43 câu Trắc nghiệm GDCD 9 Bài 12 có đáp án 2023: Quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân

Tải xuống 4 5.6 K 35

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh bộ câu hỏi trắc nghiệm GDCD 9 Bài 12: Quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân có đáp án chi tiết, chọn lọc. Tài liệu có 4 trang gồm 43 câu hỏi trắc nghiệm cực hay bám sát chương trình sgk GDCD 9. Hi vọng với bộ câu hỏi trắc nghiệm GDCD 9 Bài 12 có đáp án này sẽ giúp bạn ôn luyện kiến thức để đạt kết quả cao trong bài thi trắc nghiệm môn GDCD 9 sắp tới.

Trắc nghiệm GDCD 9 Bài 1 có đáp án: Chí công vô tư (ảnh 1)

Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Trắc nghiệm GDCD 9 Bài 12 có đáp án: Quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân

Trắc nghiệm GDCD 9

Bài 12: Quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân

Câu 1: Nội dung nào sau đây thể hiện quyền bình đẳng trong lĩnh vực hôn nhân và gia đình ?

A. Cùng đóng góp công sức để duy trì đời sống phù hợp với khả năng của mình.

B. Tự do lựa chọn nghề nghiệp phù phợp với khả năng của mình.

C. Thực hiện đúng các giao kết trong hợp đồng lao động.

D. Đảm bảo quyền lợi hợp pháp của người lao động.

Đáp án A

Câu 2: Kết hôn là

A. xác lập quan hệ vợ chồng với nhau theo quy định của Luật về điều kiện kết hôn và đăng kí kết hôn

B. xác lập quan hệ vợ chồng với nhau theo quy định của Luật về độ tuổi, năng lực trách nhiệm pháp lý và đăng ký kết hôn

C. xác lập quan hệ vợ chồng với nhau theo quy định của Luật về sự tự nguyện, không bị mất năng lực hành vi dân sự và đăng ký kết hôn

D. xác lập quan hệ vợ chồng với nhau theo quy định của Luật về độ tuổi, sự tự nguyện và đăng kí kết hôn

Đáp án A

Câu 3: Độ tuổi được phép kết hôn theo quy định của pháp luật hiện hành đối với nam, nữ là?

A. Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên.

B. Nam đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ 17 tuổi trở lên

C. Nam đủ 21 tuổi trở lên, nữ đủ 18 tuổi trở lên

D. Nam từ 19 tuổi trở lên, nữ đủ 18 tuổi.

Đáp án A

Câu 4: Điều nào sau đây không phải là mục đích của hôn nhân:

A. xây dựng gia đình hạnh phúc

B. củng cố tình yêu lứa đôi

C. tổ chức đời sống vật chất của gia đình

D. thực hiện đúng nghĩa vụ của công dân đối với đất nước

Đáp án D

Câu 5: Nhận định nào sau đây sai?

A. Vợ chồng phải có trách nhiệm với nhau trong công việc gia đình

B. Chỉ có cha mẹ mới có quyền dạy dỗ con cái

C. Cha mẹ nuôi phải có trách nhiệm nuôi dạy con cái như con ruột.

D. Ông bà, người thân có trách nhiệm nuôi dạy con cháu cho đến khi trưởng thành nếu mồ côi cha mẹ.

Đáp án B

Câu 6: Hôn nhân hạnh phúc là gì ?

A. Một vợ, một chồng.

B. Một chồng, hai vợ.

C. Đánh nhau, cãi nhau.

D. Một vợ, hai chồng.

Đáp án A

Câu 7: Quy định của pháp luật Việt Nam về luật hôn nhân là gì ?

A. Hôn nhân tự nguyện, một vợ, một chồng , vợ chồng bình đẳng.

B. Công dân được quyền kết hôn vớt người khác dân tộc, tôn giáo.

C. Được kết hôn với người nước ngoài.

D. Cả A,B,C

Đáp án D

Câu 8: Những hành vi nào dưới đây là phá hoại hạnh phúc gia đình ?

A. Có tình cảm xen ngang giữa hai vợ chồng.

B. Hay nói xấu, chê bai vợ người khác .

C. Vợ chồng bình đẳng.

D. Cả A, B

Đáp án D

Câu 9: Câu thành ngữ " Thuận vợ thuận chồng , tát biển đông cũng cạn " có ý nghĩa gì ?

A. Vợ chồng không thống nhất được quan điểm chung.

B. Vợ chồng đưa ra được thống nhất chung, cùng nhau giải quyết được công việc.

C. Chồng không đồng ý với lời tham gia của vợ.

D. Tự ý giải quyết vấn đề không nghe theo lời khuyên của vợ (hoặc chồng).

Đáp án B

Câu 10: Những hành vi nào dưới đây được cho là gia đình hạnh phúc

A. Vợ chồng bình đẳng, yêu thương nhau.

B. Gia đình một vợ, một chồng.

C. Trong gia đình người chồng luôn có quyền quyết định.

D. Cả A,B.

Đáp án D

Câu 11: Hôn nhân hạnh phúc phải được xây dựng trên cơ sở quan trọng nào dưới đây?

A. Hoàn cảnh gia đình tương xứng

B. Hợp nhau về gu thời trang.

C. Tình yêu chân chính

D. Có việc làm ổn định.

Câu 12: Pháp luật Việt Nam quy định độ tuổi nào dưới đây được phép kết hôn?

A. Nam, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên.

B. Nam, nữ từ đủ 20 tuổi trở lên.

C. Nam từ 20 tuổi trở lên, nữ từ 18 tuổi trở lên

D. Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên.

Câu 13: Em không đồng ý với ý kiến nào dưới đây khi nói về hôn nhân?

A. Hôn nhân phải được Nhà nước thừa nhận.

B. Mục đích chính của hôn nhân là để duy trì và phát triển kinh tế.

C. Hôn nhân nhằm mục đích chung sống lâu dài và xây dựng gia đình hoà thuận, hạnh phúc.

D. Hôn nhân là sự liên kết đặc biệt giữa một nam và một nữ trên nguyên tắc bình đẳng, tự nguyện.

Câu 14: Hậu quả nào dưới đây không phải của nạn tảo hôn?

A. Không thể gặp lại người thân.

B. Làm giảm chất lượng dân số.

C. Ảnh hưởng xấu đến sức khoẻ của cả mẹ và con.

D. Mâu thuẫn trong gia đình do vợ chồng còn quá trẻ.

Câu 15: Ý nào dưới đây vi phạm nguyên tắc cơ bản của chế độ hôn nhân ở Việt Nam?

A. Hôn nhân tiến bộ, một vợ một chồng, vợ chồng bình đẳng.

B. Hôn nhân tự nguyện, tiến bộ, không ai có quyền can thiệp.

C. Hôn nhân giữa người theo tôn giáo với người không theo tôn giáo.

D. Hôn nhân cùng lúc giữa một công dân Việt Nam với hai người nước ngoài.

Câu 16: Ý kiến nào dưới đây không vi phạm quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân?

A. Kết hôn khi nam, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên,

B. Cha mẹ có quyền quyết định về hôn nhân của con.

C. Trong gia đình, người chồng là người quyết định mọi việc.

D. Kết hôn do nam nữ tự nguyện, trên cơ sở tình yêu chân chính.

Câu 17: Dựa vào kiến thức bài quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân, em không đồng ý với quan điểm nào dưới đây?

A. Ép dầu ép mỡ, ai nỡ ép duyên.

B. Con hư tại mẹ cháu hư tại bà.

C. Thuận vợ thuận chồng tát biển Đông cũng cạn.

D. Chồng em áo rách em thương/ Chồng người áo gấm sông hương mặc người.

Câu 18: Bình đẳng trong hôn nhân là vợ chồng

A. quyền và nghĩa vụ không ngang nhau.

B. chỉ có quyền và nghĩa vụ ngang nhau tuỳ trường hợp.

C. có quyền ngang nhau nhưng nghĩa vụ không ngang nhau.

D. có quyền và nghĩa vụ ngang nhau về mọi mặt trong gia đình.

Câu 19: Pháp luật Việt Nam không cấm kết hôn những trường hớp nào dưới đây?

A. Người đã từng có vợ, có chồng

B. Người mất năng lực hành vi dân sự.

C. Giữa những người có họ trong phạm vi ba đời.

D. Giữa người đã từng là cha, mẹ nuôi với con nuôi.

Câu 20: Hành vi nào dưới đây không vi phạm quy định của pháp luật trong hôn nhân?

A. Kết hôn giả, li hôn giả.

B. Cản trở việc tảo hôn.

C. Yêu sách của cải trong kết hôn.

D. Cản trở việc li hôn.

Câu 21: Ý kiến nào dưới đây không đúng khi nói về hôn nhân?

A. Vợ chồng phải bình đẳng, tôn trọng lẫn nhau.

B. Tình yêu chân chính là cơ sở quan trọng của hôn nhân.

C. Muốn hôn nhân hạnh phúc phải có sự môn đăng hộ đối.

D. Nam, nữ có quyền kết hôn, li hôn theo quy định của pháp luật.

Câu 22: Hiện tượng lấy vợ, lấy chồng sớm trước tuổi quy định của pháp luật gọi là

A. tái hôn

B. tảo hôn

C. li hôn.

D. kết hôn.

Câu 23: Bài ca dao sau lên án hủ tục nào dưới đây?

Thân em mười sáu tuổi đầu,

Cha mẹ ép gả làm dâu nhà người.

Nói ra sợ chị em cười,

Năm ba chuyện thảm, chín mười chuyện cay.

A. Cướp vợ

B. Trọng nam khinh nữ.

C. Tảo hôn

 D. Mê tín dị đoan.

Câu 24: M đang học lớp 9 thi bị mẹ bắt nghỉ học và ép gả cho một người nhà glàu, M không đồng ý thì bị mẹ mắng buộc M phải làm đám cưới. Dựa vào kiến thức bài Quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân, em hãy khuyên M cần làm gì trong trường hợp này?

A. Chấp nhận sự sắp đặt của bố mẹ.

B. Bỏ nhà đi để trốn tránh cuộc hôn nhân đó.

C. Đến thắng gia đình nhà giàu kia để yêu cầu họ huỷ hôn.

D. Làm cho bố mẹ hiểu như thế là vi phạm pháp luật.

Câu 25: Anh H và chị T yêu nhau, khi về ra mắt anh chị bị cả hai bên gia đình phản đối vì lí do bà anh H và bà chị T là hai chị em họ xa. Trong trường hợp này, anh H và chị T cần làm gì?

A. Gây áp lực cho hai bên gia đình để được đồng ý.

B. Chấp nhận chia tay theo yêu câu của hai gia đình.

C. Bỏ qua sự phản đối, hai người vẫn tự tô chức đám cưới.

D. Giải thích cho gia đình hiểu pháp luật chỉ nghiêm cấm kết hôn những người có họ trong phạm vi ba đời.

Câu 26: Khi tổ chức đăng kí kết hôn phải có mặt 

A. của công an hoặc tòa án.

B. đại diện của hai bên gia đình

C. hai bên nam nữ kết hôn.

D. ít nhất của một bên nam hoặc nữ.

Câu 27: Vợ chồng bình đẳng với nhau, có nghĩa vụ và quyền hạn ngang nhau về mọi mặt trong ...............................

A. Công việc

B. Gia đình

C. Xã hội

D. Học tập

Câu 28: Tài sản nào sau đây được coi là tài sản chung của vợ và chồng?

A. Tài sản do vợ, chồng tạo ra, thu nhập do lao động, hoạt động sản xuất, kinh doanh và những thu nhập hợp pháp khác của vợ chồng trong thời kỳ hôn nhân.

B. Tài sản mà vợ chồng được thừa kế chung hoặc được tặng cho chung và những tài sản khác mà vợ chồng thỏa thuận là tài sản chung.

C. Quyền sử dụng đất mà vợ chồng có được sau khi kết hôn.

D. Tất cả các tài sản trên.

Câu 29: Nội dung nào sau đây không phải là nguyên tắc cơ bản của chế độ hôn nhân ở nước ta?

A. Cha mẹ đặt đâu con ngồi đấy.

B. Một vợ một chồng.

C. Vợ chồng bình đẳng.

D. Tự nguyện, tiến bộ.

Câu 30: Cơ sở quan trọng của hôn nhân là ................................

A. Gia đình

B. Pháp luật

C. Tình yêu chân chính

D. Tiền bạc

Câu 31: Quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân được quy định trong 

A. Luật Hôn nhân và Gia đình.

B. Bộ luật Hình sự.

C. Bộ luật Dân sự.

D. Hiến pháp.

Câu 32: Chế độ hôn nhân ở nước ta được thực hiện dựa trên những nguyên tắc cơ bản nào sau đây?

Một vợ một chồng.

Nam giới có thể lấy nhiều vợ cùng một lúc.

Hôn nhân tự nguyện, tiến bộ.

Thực hiện tốt chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình.

Người Việt Nam không được phép kết hôn với người nước ngoài.

Vợ chồng bình đẳng trên mọi phương tiện trong gia đình.

Việc kết hôn của con cái là do cha mẹ hoặc người lớn tuổi trong nhà quyết.

Cấm những người có tín ngưỡng tôn giáo khác nhau được kết hôn với nhau.

A. a, c, d, h.

B. a, c, d, f.

C. a, c, e, f.

D. a, b, d, f.

Câu 33: Nghĩa vụ và quyền của Cha mẹ đối với con như thế nào?

A. Thương yêu, trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc, bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của con.

B. Không được phân biệt đối xử giữa các con.

C. Trông nom con đã thành niên mất năng lực hành vi dân sự hoặc không có khả năng lao động và không có tài sản để tự nuôi mình.

D. Cả ba phương án trên.

Câu 34: Đối với những công dân Việt Nam đang sinh sống, làm việc tại nước ngoài thì việc đăng kí kết hôn sẽ được tiến hành tại 

A. cơ quan đại diện ngoại giao của Việt Nam ở nước đó.

B. Tòa án của nước mà công dân đó đang sinh sống, công tác.

C. cục hải quan hoặc Bộ ngoại giao.

D. cơ quan có thẩm quyền của nước sở tại.

Câu 35: Nam nữ không đăng kí kết hôn mà chung sống với nhau như vợ chồng thì 

A. vẫn được pháp luật công nhận là vợ chồng.

B. vẫn được coi là vợ chồng và được pháp luật bảo vệ.

C. sẽ bị đặt ra ngoài vòng pháp luật.

D. không được pháp luật công nhận là vợ chồng.

Câu 36: Vợ, chồng có nghĩa vụ và quyền đối với nhau như thế nào?

A. Vợ chồng bình đẳng, có nghĩa vụ và quyền ngang nhau về mọi mặt trong gia đình.

B. Vợ chồng bình đẳng, có nghĩa vụ và quyền ngang nhau về một số mặt trong gia đình.

C. Có nghĩa vụ và quyền khác nhau.

D. Tất cả các phương án trên đều sai

Câu 37: Luật Hôn nhân và Gia đình của nước ta hiện nay được ban hành năm nào?

A. 2014.

B. 2001.

C. 1998.

D. 2002.

Câu 38: Sự liên kết đặc biệt giữa một nam và một nữ trên nguyên tắc bình đẳng, tự nguyện, được Nhà nước thừa nhận nhằm chung sống lâu dài và xây dựng một gia đình hòa thuận, hạnh phúc được gọi là .........................

A. Vu quy

B. Kết hợp

C. Hôn nhân

D. Thành hôn

Câu 39: Luật Hôn nhân và Gia đình của nước ta gồm bao nhiêu chương, điều?

A. 10 chương, 130 điều.

B. 10 chương, 120 điều.

C. 9 chương, 133 điều.

D. 12 chương, 110 điều.

Câu 40: Theo quy định của pháp luật thì nữ giới từ bao nhiêu tuổi trở lên mới được kết hôn?

A. 19 tuổi.

B. 17 tuổi.

C. 20 tuổi.

D. 18 tuổi.

Câu 41: Đối với những công dân Việt Nam đang sinh sống tại Việt Nam thì việc đăng kí kết hôn sẽ được tiến hành tại 

A. Ủy ban nhân dân, xã phường, thị trấn nơi cư trú của một trong hai bên kết hôn.

B. cơ quan công an nơi cư trú của một trong hai bên kết hôn.

C. tòa án nhân dân các huyện, thành phố.

D. viện kiểm sát nhân dân các huyện, thành phố.

Câu 42: Vợ chồng đã li hôn muốn kết hôn lại với nhau thì

A. phải tổ chức đám cưới lại.

B. phải được sự đồng ý của các con.

C. không phải đăng kí kết hôn.

D. phải đăng kí kết hôn.

Câu 43: Theo quy định của pháp luật thì nam giới từ bao nhiêu tuổi trở lên mới được kết hôn?

A. 19 tuổi.

B. 18 tuổi.

C. 20 tuổi.

17 tuổi.

 

Xem thêm
43 câu Trắc nghiệm GDCD 9 Bài 12 có đáp án 2023: Quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân (trang 1)
Trang 1
43 câu Trắc nghiệm GDCD 9 Bài 12 có đáp án 2023: Quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân (trang 2)
Trang 2
43 câu Trắc nghiệm GDCD 9 Bài 12 có đáp án 2023: Quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân (trang 3)
Trang 3
43 câu Trắc nghiệm GDCD 9 Bài 12 có đáp án 2023: Quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân (trang 4)
Trang 4
Tài liệu có 4 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống