Lý thuyết GDCD 9 Bài 12 (mới 2023 + 10 câu trắc nghiệm): Quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh lớp 9 tài liệu Lý thuyết, trắc nghiệm GDCD 9 Bài 12: Quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân đầy đủ, chi tiết. Tài liệu có 6 trang tóm tắt những nội dung chính về lý thuyết Bài 12: Quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân và 10 câu hỏi trắc nghiệm chọn lọc có đáp án. Bài học Bài 12: Quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân môn GDCD lớp 9 có những nội dung sau:

Các nội dung được Giáo viên nhiều năm kinh nghiệm biên soạn chi tiết giúp học sinh dễ dàng hệ thống hóa kiến thức, ôn luyện trắc nghiệm từ đó dễ dàng nắm vững được nội dung Bài 12: Quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhânt GDCD lớp 9.

Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Lý thuyết, trắc nghiệm GDCD 9 Bài 12: Quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân:

GDCD 9 BÀI 12: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÔNG DÂN TRONG HÔN NHÂN

Phần 1: Lý thuyết GDCD 9 Bài 12: Quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân

I. Khái quát nội dung câu chuyện

* Câu chuyện 1:

- Cuộc hôn nhân giữa T và K: Cuộc hôn nhân chỉ dựa trên sự giàu có, tiền tài. Do nhà K giàu nên mẹ T đã gả T cho K, không có sự tự nguyện của T.

* Câu chuyện 2:

- Tình yêu của M và H: Không phải là một tình yêu đích thực, vì ko có sự tôn trọng lẫn nhau. H chỉ muốn lợi dụng M để chiếm đoạt đòi hỏi quá mức về giới hạn của tình yêu.

Để thực sự có hạnh phúc trong hôn nhân:

- Phải có sự đồng cảm, tôn trọng, bình đẳng lẫn nhau.

- Phải có sự tự nguyện của 2 bên, ko vì tiền tài, địa vị. Đảm bảo những nguyên tắc cơ bản của hôn nhân, dựa trên cơ sở tình yêu chân chính

Tình yêu chân chính là cơ sở quan trọng của hôn nhân và gia đình hạnh phúc: Vì có sự đồng cảm chia sẻ hiểu nhau, tự nguyện tôn trọng lẫn nhau. Thì mới có thể có một gia đình hạnh phúc. Nếu ko thì hoàn toàn ngược lại.

ý nghĩa : Tình yêu chân chính là sự đồng cảm sâu sắc giữa hai người, là sự chân thành tin cậy và tôn trọng lẫn nhau. Hôn nhân phải dựa trên cơ sở tình yêu chân chính.

II. Nội dung bài học

2.1. Khái niệm

- Hôn nhân: Là sự liên kết đặc biệt giữa một nam và một nữ trên nguyên tắc bình đẳng, tự nguyện được nhà nước thừa nhận, nhằm chung sống lâu dài và Xây dựng một gia đình hoà thuận hạnh phúc.

- Có thể kết hôn giữa các dân tộc, các tôn giáo với người nước ngoài…nhưng phải thực hiện đúng kế hoạch hoá gia đình.

- Tình yêu chân chính là cơ sở quan trọng của hôn nhân.

Hôn nhân không được dựa trên các yêu cầu như: Vì tiền, vì địa vị, sắc đẹp, bị ép buộc sẽ dẫn đến tan vỡ hạnh phúc.

- Tình yêu không lành mạnh là tình yêu không bền vững, vụ lợi, thiếu trách nhiệm trong tình yêu thì cũng có thể dẫn đến hôn nhân ko bền vững

2.2. Những qui định của Pháp luật nước ta về hôn nhân

a. Những nguyên tắc cơ bản của chế độ hôn nhân ở Việt Nam:

- Hôn nhân, tự nguyện, tiến bộ, một vợ, một chồng, vợ chồng bình đẳng.

- Hôn nhân giữa các dân tộc, giữa các tôn giáo, giữa người Việt Nam với người nước ngoài đều được tôn trọng và được p/luật bảo vệ.

- Vợ chồng phải thực hiện chính sách dân số và kế hoạch hoá gia đình.

b. Quyền và nghĩa vụ của CD trong hôn nhân:

- Nam từ 20 tuổi trở lên, nữ từ 18 tuổi trở lên việc kết hôn phải do nam nữ tự nguyện quy định và phải được đăng kí tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

- Cấm kết hôn trong những trường hợp đang có vợ hoặc có chồng, người mất năng lực hành vi dân sự…

- Vợ chồng bình đẳng với nhau, tôn trọng nhau về nghề nghiệp nhân phẩm của nhau.

Lý thuyết GDCD 9 Bài 12: Quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân hay, chi tiết

Gia đình hạnh phúc yêu thương nhau là cơ sở xã hội phát triển.

2.3. Trách nhiệm của công dân

- Phải có thái độ thận trọng, nghiêm túc trong t/yêu và hôn nhân. Ko vi phạm p/luật về hôn nhân.

- Biết đánh giá đúng bản thân, hiểu ý nghĩa của luật hôn nhân gia đình.

Phần 2: 10 Câu hỏi trắc nghiệm GDCD 9 Bài 12: Quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân

Câu 1: Nội dung nào sau đây thể hiện quyền bình đẳng trong lĩnh vực hôn nhân và gia đình ?

A. Cùng đóng góp công sức để duy trì đời sống phù hợp với khả năng của mình.

B. Tự do lựa chọn nghề nghiệp phù phợp với khả năng của mình.

C. Thực hiện đúng các giao kết trong hợp đồng lao động.

D. Đảm bảo quyền lợi hợp pháp của người lao động.

Đáp án A

Câu 2: Kết hôn là

A. xác lập quan hệ vợ chồng với nhau theo quy định của Luật về điều kiện kết hôn và đăng kí kết hôn

B. xác lập quan hệ vợ chồng với nhau theo quy định của Luật về độ tuổi, năng lực trách nhiệm pháp lý và đăng ký kết hôn

C. xác lập quan hệ vợ chồng với nhau theo quy định của Luật về sự tự nguyện, không bị mất năng lực hành vi dân sự và đăng ký kết hôn

D. xác lập quan hệ vợ chồng với nhau theo quy định của Luật về độ tuổi, sự tự nguyện và đăng kí kết hôn

Đáp án A

Câu 3: Độ tuổi được phép kết hôn theo quy định của pháp luật hiện hành đối với nam, nữ là?

A. Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên.

B. Nam đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ 17 tuổi trở lên

C. Nam đủ 21 tuổi trở lên, nữ đủ 18 tuổi trở lên

D. Nam từ 19 tuổi trở lên, nữ đủ 18 tuổi.

Đáp án A

Câu 4: Điều nào sau đây không phải là mục đích của hôn nhân:

A. xây dựng gia đình hạnh phúc

B. củng cố tình yêu lứa đôi

C. tổ chức đời sống vật chất của gia đình

D. thực hiện đúng nghĩa vụ của công dân đối với đất nước

Đáp án D

Câu 5: Nhận định nào sau đây sai?

A. Vợ chồng phải có trách nhiệm với nhau trong công việc gia đình

B. Chỉ có cha mẹ mới có quyền dạy dỗ con cái

C. Cha mẹ nuôi phải có trách nhiệm nuôi dạy con cái như con ruột.

D. Ông bà, người thân có trách nhiệm nuôi dạy con cháu cho đến khi trưởng thành nếu mồ côi cha mẹ.

Đáp án B

Câu 6: Hôn nhân hạnh phúc là gì ?

A. Một vợ, một chồng.

B. Một chồng, hai vợ.

C. Đánh nhau, cãi nhau.

D. Một vợ, hai chồng.

Đáp án A

Câu 7: Quy định của pháp luật Việt Nam về luật hôn nhân là gì ?

A. Hôn nhân tự nguyện, một vợ, một chồng , vợ chồng bình đẳng.

B. Công dân được quyền kết hôn vớt người khác dân tộc, tôn giáo.

C. Được kết hôn với người nước ngoài.

D. Cả A,B,C

Đáp án D

Câu 8: Những hành vi nào dưới đây là phá hoại hạnh phúc gia đình ?

A. Có tình cảm xen ngang giữa hai vợ chồng.

B. Hay nói xấu, chê bai vợ người khác .

C. Vợ chồng bình đẳng.

D. Cả A, B

Đáp án D

Câu 9: Câu thành ngữ " Thuận vợ thuận chồng , tát biển đông cũng cạn " có ý nghĩa gì ?

A. Vợ chồng không thống nhất được quan điểm chung.

B. Vợ chồng đưa ra được thống nhất chung, cùng nhau giải quyết được công việc.

C. Chồng không đồng ý với lời tham gia của vợ.

D. Tự ý giải quyết vấn đề không nghe theo lời khuyên của vợ (hoặc chồng).

Đáp án B

Câu 10: Những hành vi nào dưới đây được cho là gia đình hạnh phúc

A. Vợ chồng bình đẳng, yêu thương nhau.

B. Gia đình một vợ, một chồng.

C. Trong gia đình người chồng luôn có quyền quyết định.

D. Cả A,B.

Đáp án D

 

Tài liệu có 6 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống