Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh bộ câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 12 Unit 3: Ways of Socialising có đáp án chi tiết, chọn lọc. Tài liệu có 21 trang gồm 65 câu hỏi trắc nghiệm cực hay bám sát chương trình sgk Tiếng Anh 12. Hi vọng với bộ câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh 12 Unit 3 có đáp án này sẽ giúp bạn ôn luyện kiến thức để đạt kết quả cao trong bài thi trắc nghiệm môn Tiếng Anh 12 sắp tới.
Tài liệu Trắc nghiệm Tiếng Anh 12 Unit 3 có đáp án: Ways of Socialising gồm những nội dung sau:
A/ Phonetics and Speaking có 15 câu hỏi trắc nghiệm
B/ Vocabulary and Grammar có 15 câu hỏi trắc nghiệm
C/ Reading có 15 câu hỏi trắc nghiệm
D/ Writing có 20 câu hỏi trắc nghiệm
Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Trắc nghiệm Tiếng Anh 12 Unit 3 có đáp án: Ways of Socialising:
A. Phonetics and Speaking
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Question 1. A. capture B. picture C. ensure D. pleasure
Đáp án: C
Giải thích: Đáp án A, B, D trọng âm số 1. Đáp án C trọng âm số 2.
Question 2. A. different B. important C. essential D. negation
Đáp án: A
Giải thích: Đáp án B, C, D trọng âm số 2. Đáp án A trọng âm số 1.
Question 3. A. popular B. dangerous C. environment D. applicant
Đáp án: C
Giải thích: Đáp án A, B, D trọng âm số 1. Đáp án C trọng âm số 2.
Question 4. A. opportunity B. intellectual C. psychology D. civilization
Đáp án: C
Giải thích: Đáp án A, B, D trọng âm số 3. Đáp án C trọng âm số 2.
Question 5. A. dormitory B. elementary C. beneficial D. continental
Đáp án: A
Giải thích: Đáp án B, C, D trọng âm số 3. Đáp án A trọng âm số 1.
Question 6. A. interview B. impression C. company D. formally
Đáp án: D
Giải thích: Đáp án A, B, C trọng âm số 2. Đáp án D trọng âm số 1.
Question 7. A. stressful B. pressure C. prepare D. future
Đáp án: C
Giải thích: Đáp án A, B, D trọng âm số 1. Đáp án C trọng âm số 2.
Question 8. A. employment B. remember C. concentrate D. position
Đáp án: C
Giải thích: Đáp án A, B, D trọng âm số 2. Đáp án C trọng âm số 3.
Question 9. A. express B. effort C. office D. comment
Đáp án: A
Giải thích: Đáp án C, B, D trọng âm số 1. Đáp án A trọng âm số 2.
Question 10. A. advice B. relate C. during D. forget
Đáp án: C
Giải thích: Đáp án A, B, D trọng âm số 2. Đáp án C trọng âm số 1.
Question 11. A. phonetic B. dynamic C. climatic D. atmospheric
Đáp án: D
Giải thích: Đáp án A, B, C trọng âm só 2. Đáp án D trọng âm số 3.
Question 12. A. commentator B. prehistory C. preferable D. practicable
Đáp án: B
Giải thích: Đáp án A, C, D trọng âm số 1. Đáp án B trọng âm số 2.
Question 13. A. mandate B. promote C. address D. pursue
Đáp án: A
Giải thích: Đáp án B, C, D trọng âm số 2. Đáp án A trọng âm số 1.
Question 14. A. insecure B. scenario C. inaccurate D. infrequent
Đáp án: A
Giải thích: Đáp án B, C, D trọng âm số 2. Đáp án A trọng âm số 3.
Question 15. A. property B. surgery C. vacation D. nitrogen
Đáp án: C
Giải thích: Đáp án A, B, D trọng âm số 1. Đáp án C trọng âm số 2.
B. Vocabulary and Grammar
Bài 1. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following questions.
Question 1. The boy waved his hands to his mother, who was standing at the school gate, to ………….. her attention.
A. attract B. pull C. follow D. tempt
Đáp án: A
Dịch: Cậu bé vẫy tay với mẹ, người đang đứng ở cổng trường, để thu hút sự chú ý của cô ấy.
Question 2. He is one of the most ………. bosses I have ever worked with. He behaves rudely to not only me but also others in the staff.
A. thoughtful B. impolite C. attentive D. communicative
Đáp án: B
Dịch: Ông ta là một trong những ông chủ bất lịch sự nhất mà tôi từng làm việc cùng. Anh ta cư xử thô lỗ với không chỉ tôi mà cả những người khác trong đội ngũ nhân viên.
Question 3. If a boss wants to have a well-qualified staff, he should have to pay his employees ……
A. appropriate B. appropriately C. appropriation D. appropriating
Đáp án: B
Giải thích: Vị trí trống cần trạng từ
Dịch: Nếu một ông chủ muốn có một nhân viên có trình độ tốt, anh ta phải trả cho nhân viên của mình một cách thích hợp.
Question 4. I have never seen such a beautiful dress ……….. you before.
A. of B. on C. for D. in
Đáp án: B
Dịch: Some of the participating schools have also decided to use green cleaning products, which are safer since they do not ……. harmful chemicals into the environment.
Question 5. Some of the participating schools have also decided to use green cleaning products, which are safer since they do not ……. harmful chemicals into the environment.
A. release B. expose C. compound D. deplete
Đáp án: B
Dịch: Một số trường tham gia cũng đã quyết định sử dụng các sản phẩm làm sạch xanh, an toàn hơn vì chúng không để các hóa chất độc hại ra môi trường.
Question 6. How long ____ Gerry?
A. has you been knowing B. has you know
C. have you been knowing D. have you known
Đáp án: D
Dịch: Bạn biết Gerry bao lâu rồi?
Question 7. How many times ____ New York?
A. has Charles been visiting B. has Charles visited
C. have Charles been visiting D. have Charles visited
Đáp án: B
Dịch: Charles đã đến thăm New York bao nhiêu lần?
Question 8. She ____ French words for hours, but she still doesn't remember all of them.
A. has been learning B. has been learnt
C. has learnt D. have been learning
Đáp án: A
Dịch: Cô đã học từ tiếng Pháp trong nhiều giờ, nhưng cô vẫn không nhớ tất cả chúng.
Question 9. My father ____.
A. has never smoked B. has never smoked
C. has never been smoking D. have never been smoking
Đáp án: A
Dịch: Bố tôi chưa bao giờ hút thuốc.
Question 10. Oh dear, the light ____ all night.
A. has been burning B. has burnt C. has burned D. have burning
Đáp án: A
Dịch: Trời ơi, ánh sáng đã thiêu rụi cả đêm.
Bài 2. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underline word(s) in each of the following questions.
Question 1. This is the instance where big, obvious non-verbal signals are appropriate.
A. situation. B. attention C. place D. matter
Đáp án: A
Giải thích: Instance = situation (trường hợp)
Dịch: Đây là trường hợp mà tín hiệu phi ngôn ngữ lớn, rõ ràng là phù hợp.
Question 2. When you see your teacher approaching you, a slight wave to attract his attention is appropriate.
A. coming nearer to B. pointing at C. looking up to D. catching sight of
Đáp án: A
Giải thích: Approach = come nearer (tiếp cận)
Dịch: Khi bạn thấy giáo viên của bạn tiếp cận bạn, một làn sóng nhẹ để thu hút sự chú ý của anh ấy là phù hợp.
Bài 3. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underline word(s) in each of the following questions.
Question 1. Jonathan is brave enough to stop the man with a knife from hurting a little child.
A. coward B. afraid C. courageous D. smart
Đáp án: B
Giải thích: Brave (dũng cảm) >< afraid (sợ sệt)
Dịch: Jonathan đủ can đảm để ngăn người đàn ông dùng dao làm tổn thương một đứa trẻ nhỏ.
Question 2. His career in the illicit drug trade ended with the police raid this morning.
A. elicited B. irregular C. secret D. legal
Đáp án: D
Giải thích: Illicit (bất hợp pháp) >< legal (hợp pháp)
Dịch: Sự nghiệp của anh ta trong buôn bán ma túy bất hợp pháp đã kết thúc với cuộc đột kích của cảnh sát sáng nay.
Question 3. Once you have been accepted as a pupil or student at the school or college, it's against the law for them to discriminate against you because of your religion or belief.
A. judge B. neglect C. misinterpret D. expel
Đáp án: A
Giải thích: Discriminate against = judge (phân biệt đối xử)
Dịch: Một khi bạn đã được chấp nhận là học sinh hoặc sinh viên tại trường hoặc đại học, việc họ phân biệt đối xử với bạn vì tôn giáo hoặc tín ngưỡng của bạn là trái luật.
C. Reading
Bài 1. Read the following passage and then choose the best answer.
Communication in general is process of sending and receiving messages that enables humans to share knowledge, attitudes, and skills. Although we usually identify communication with speech, communication is composed of two dimensions - verbal and nonverbal.
Nonverbal communication has been defined as communication without words. It includes apparent behaviors such as facial expressions, eyes, touching, tone of voice, as well as less obvious messages such as dress, posture and spatial distance between two or more people.
Activity or inactivity, words or silence all have message value: they influence others and these others, in turn, respond to these communications and thus they are communicating.
Commonly, nonverbal communication is learned shortly after birth and practiced and refined throughout a person's lifetime. Children first learn nonverbal expressions by watching and imitating, much as they learn verbal skills.
Young children know far more than they can verbalize and are generally more adept at reading nonverbal cues than adults are because of their limited verbal skills and their recent reliance on the nonverbal to communicate. As children develop verbal skills, nonverbal channels of communication do not cease to exist although become entwined in the total communication process.
Question 1. According to the writer, …………….
A. Nonverbal language is only used by the deaf and the mute.
B. One cannot communicate in both verbal and nonverbal language.
C. Those who can listen and talk should not use nonverbal language.
D. People communicate with both verbal and nonverbal language.
Đáp án: D
Thông tin: Although we usually identify communication with speech, communication is composed of two dimensions: verbal and non-verbal.
Dịch: Mặc dù chúng ta thường sử dụng lời nói để giao tiếp, việc giao tiếp thì bao gồm 2 thành phần là ngôn từ và phi ngôn từ.
Question 2. Which is not included in nonverbal communication?
A. words B. spatial distance C. facial expressions D. tone of voice
Đáp án: A
Thông tin: Non-verbal communication has been defined as communication without words.
Dịch: Giao tiếp phi ngôn từ được định nghĩa như là loại hình giao tiếp không sử dụng từ.
Question 3. We can learn from the text that …………
A. nonverbal can never get any responses
B. most people do not like nonverbal communication
C. even silence has message value
D. touching is not accepted in communicating
Đáp án: C
Thông tin: Activity or inactivity, words or silence all have message value.
Dịch: Có thể rút ra từ bài đọc là ngay cả sự im lặng cũng có giá trị truyền tải
Question 4. Human beings …………..
A. have learnt how to communicate in nonverbal language through books
B. can communicate in nonverbal language only when they are mature
C. have learnt how to communicate in nonverbal language since a child
D. communicate in nonverbal language much less than they do in verbal language
Đáp án: C
Thông tin: Non-verbal communication is learned shortly after birth and practiced and refined throughout a person’s lifetime.
Dịch: Ngôn ngữ phi ngôn từ được học ngay khi được sinh ra và luyện tập suốt cuộc đời con người.
Question 5. The word reading has a close meaning to …………..
A. looking at the words that are written B. understanding
C. saying something aloud D. expressing
Đáp án: B
Giải thích: Từ ‘reading’ ở đây gần nghĩa với ‘understanding’ ~ hiểu