60 câu Trắc nghiệm Tiếng Anh 12 Unit 5 có đáp án 2023: Higher Education

Tải xuống 19 4.9 K 64

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh bộ câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 12 Unit 5: Higher Education có đáp án chi tiết, chọn lọc. Tài liệu có 19 trang gồm 60 câu hỏi trắc nghiệm cực hay bám sát chương trình sgk Tiếng Anh 12. Hi vọng với bộ câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh 12 Unit 5 có đáp án này sẽ giúp bạn ôn luyện kiến thức để đạt kết quả cao trong bài thi trắc nghiệm môn Tiếng Anh 12 sắp tới.

Trắc nghiệm Tiếng Anh 12 Unit 5 có đáp án: Higher Education (ảnh 1)

Tài liệu Trắc nghiệm Tiếng Anh 12 Unit 5 có đáp án: Higher Education gồm những nội dung sau:

A/ Phonetics and Speaking có 15 câu hỏi trắc nghiệm

B/ Vocabulary and Grammar có 15 câu hỏi trắc nghiệm

C/ Reading có 15 câu hỏi trắc nghiệm

D/ Writing có 15 câu hỏi trắc nghiệm

Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Trắc nghiệm Tiếng Anh 12 Unit 5 có đáp án: Higher Education:

TRẮC NGHIỆM TIẾNG ANH LỚP 12

Unit 2Higher Education

A. Phonetics and Speaking

Bài 1. Mark the letter A, B, C or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

Question 1. A. damage     B. bandage     C. presure     D. require

Đáp án: D

Giải thích: Đáp án A, B, C trọng âm 1. Đáp án D trọng âm 2.

Question 2. A. inject     B. victim     C. treatment     D. contact

Đáp án: A

Giải thích: Đáp án D, B, C trọng âm 1. Đáp án A trọng âm 2.

Question 3. A. revival     B. influence     C. refusal     D. arrival

Đáp án: B

Giải thích: Đáp án A, D, C trọng âm 2. Đáp án B trọng âm 1.

Question 4. A. minimize     B. organize     C. requirement     D. elevate

Đáp án: C

Giải thích: Đáp án A, B, D trọng âm 1. Đáp án C trọng âm 2.

Question 5. A. abrupt     B. promise     C. tissue     D. stretcher

Đáp án: A

Giải thích: Đáp án B, D, C trọng âm 1. Đáp án A trọng âm 2.

Question 6. A. tertiary     B. requirement     C. achieve     D. admission

Đáp án: A

Giải thích: Đáp án D, B, C trọng âm 2. Đáp án A trọng âm 1.

Question 7. A. education     B. situation     C. decision     D. institution

Đáp án: C

Giải thích: Đáp án D, B, A trọng âm 3. Đáp án C trọng âm 2.

Question 8. A. disadvantages     B. certification     C. undergraduate     D. academic

Đáp án: B

Giải thích: Đáp án D, A, C trọng âm 3. Đáp án B trọng âm 4.

Question 9. A. undergraduate     B. university     C. international     D. accommodation

Đáp án: D

Giải thích: Đáp án B, A, C trọng âm 3. Đáp án D trọng âm 4.

Question 10. A. majority     B. certificate     C. secondary     D. obligatory

Đáp án: A

Giải thích: Đáp án D, B, C trọng âm 1. Đáp án A trọng âm 2.

Bài 2. Choose the word whose underlined part is pronounced differently from that of the other words.

Question 1. A. stage     B. page     C. cake     D. tablet

Đáp án: D

Giải thích: Đáp án C, B, A phát âm là /ai/. Đáp án D phát âm là /æ/

Question 2. A. elephant     B. event     C. engineer     D. let

Đáp án: B

Giải thích: Đáp án C, D, A phát âm là /e/. Đáp án B phát âm là /i/

Question 3. A. listened     B. liked     C. watched     D. stopped

Đáp án: A

Giải thích: Đáp án C, B, D phát âm là /t/. Đáp án A phát âm là /d/

Question 4. A. police     B. policy     C. polite     D. pollute

Đáp án: B

Giải thích: Đáp án A, C, D phát âm là /ə/. Đáp án B phát âm là /ɒ/

Question 5. A. preferable     B. preference     C. preferably     D. preferential

Đáp án: D

Giải thích: Đáp án C, B, A phát âm là /ə/. Đáp án D phát âm là /e/

B. Vocabulary and Grammar

Bài 1. Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

Question 1. Each nation has many people who voluntarily take care of others.

A. bring along     B. get on with     C. keep up with     D. look after

Đáp án: D

Giải thích: Take care of = look after (chăm sóc)

Dịch: Mỗi quốc gia có nhiều người tự nguyện chăm sóc người khác.

Question 2. The construction work was carried out by the local contractor.

A. continued     B. completed     C. done     D. run

Đáp án: D

Giải thích: Carry out = run (tiến hành, khởi chạy)

Dịch: Công việc xây dựng được thực hiện bởi các nhà thầu địa phương.

Question 3. Some high school students take part in helping the handicapped.

A. participate     B. compete     C. experience     D. support

Đáp án: A

Giải thích: Take part in = participate in (tham gia)

Dịch: Một số học sinh trung học tham gia giúp đỡ người khuyết tật.

Question 4. She had never imagined being able to visit such remote countries.

A. foreign     B. faraway     C. friendly     D. desolate

Đáp án: B

Giải thích: Remote = faraway (xa xôi)

Dịch: Cô chưa bao giờ tưởng tượng được việc có thể đến những đất nước xa xôi như vậy.

Question 5. The students got high marks in the test but Mary stood out.

A. got very good marks.     B. got a lot of marks.

C. got higher marks than someone.     D. got the most marks of all.

Đáp án: C

Giải thích: Stand out (ph.v) nổi bật

Dịch: Các học sinh đạt điểm cao trong bài kiểm tra nhưng Mary nổi bật.

Question 6. Although the staff did expand somewhat for the first century of its existence, the entire teaching staff consisted of the president and three or four tutors.

A. to and from     B. more or less     C. back and forth     D. side by side

Đáp án: B

Giải thích: Somewhat (hơi, một chút) = more or less

Dịch: Mặc dù các nhân viên đã mở rộng phần nào trong thế kỷ đầu tiên của sự tồn tại của nó, toàn bộ đội ngũ giảng viên bao gồm chủ tịch và ba hoặc bốn gia sư.

Bài 2. Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

Question 1. A frightening number of illiterate students are graduating from college.

A. able to read and write

B. able to join intramural sport

C. inflexible

D. unable to pass an examination in reading and writing

Đáp án: A

Giải thích: Illiterate (adj) mù chữ

Dịch: Một số lượng đáng sợ các sinh viên mù chữ đang tốt nghiệp đại học.

Question 2. The distinction between schooling and education implied by this remark is important.

A. explicit     B. implicit     C. obscure     D. odd

Đáp án: A

Giải thích: Imply (ngụ ý) >< explicit (tường minh)

Dịch: Sự khác biệt giữa học tập và giáo dục ngụ ý bởi nhận xét này là quan trọng.

Bài 3. Choose the best answer to complete these sentences.

Question 1. ……….. is the state of not knowing how to read or write.

A. literacy     B. illiteracy     C. campaign     D. struggle

Đáp án: B

Dịch: Nạn mù chữ là tình trạng không biết đọc hay viết.

Question 2. When someone …………… a poem or other piece of writing, they say it aloud after they have learn it.

A. recites     B. takes part in     C. completes     D. completes

Đáp án: A

Dịch: Khi ai đó đọc một bài thơ hoặc một đoạn văn khác, họ nói to lên sau khi họ đã học nó.

Question 3. We must start a …………. for illiteracy eradication immediately

A. contest     B. company     C. champion     D. campaign

Đáp án: D

Dịch: Chúng ta phải bắt đầu một chiến dịch xóa mù chữ ngay lập tức.

Question 4. In Vietnam, Tet is the grandest and most important ………… in the year

A. occasion     B. season     C. tradition     D. vision

Đáp án: A

Dịch: Ở Việt Nam, Tết là dịp trọng đại và quan trọng nhất trong năm.

Question 5. During Tet holiday, homes are often ……….. with plants and flowers

A. colored     B. decorated     C. hanged     D. supplied

Đáp án: D

Dịch: Trong dịp tết, nhà thường được cung cấp cây và hoa.

Question 6. Carlos was ………. the first prize in the essay competition.

A. disappointed     B. completed     C. excited     D. awarded

Đáp án: D

Dịch: Carlos đã được trao giải nhất trong cuộc thi viết luận.

Question 7. The number of injuries from automobile accidents ………. every year.

A. increases     B. decrease     C. control     D. limit

Đáp án: A

Dịch: Số lượng thương tích từ tai nạn ô tô tăng hàng năm.

C. Reading

Bài 1. Read the passage carefully and choose the correct answer.

“Where is the university?” is a question many visitors to Cambridge ask, but no one can give them a clear answer, for there is no wall to be found around the university. The university is the city. You can find the classroom buildings, libraries, museums and offices of the university all over the city. And most of its members are the students and teachers or professors of the thirty-one colleges. Cambridge is already a developing town long before the first students and teachers arrived 800 years ago. It grew up by the river Granta, as the Cam was once called. A bridge was built over the river as early as 875.

In the fourteenth and fifteenth centuries, more and more land was used for college buildings. The town grew faster in the nineteenth century after the opening of the railway in 1845. Cambridge became a city in 1951 and now it has the population of over 100000. Many young students want to study at Cambridge. Thousands of people from all over the world come to visit the university town. It has become a famous place all around the world.

Question 1. Why did people name Cambridge the “city of Cambridge”?

A. Because the river was very well-known.

B. Because there is a bridge over the Cam.

C. Because it was a developing town.

D. Because there is a river named Granta.

Đáp án: B

Thông tin: It grew up by the river Granta, as the Cam was once called. A bridge was built over the river as early as 875.

Dịch: Nó phát triển bên dòng sông Granta, hay Cam như đã từng được gọi. Một cây cầu đã được xây dựng trên sông từ năm 875.

Question 2. From what we read we know that now Cambridge is _______.

A. visited by international tourists     B. a city without wall

C. a city of growing population     D. a city that may have a wall around

Đáp án: A

Giải thích: from all over the world: khắp nơi trên thế giới ≈ international

Thông tin: Thousands of people from all over the world come to visit the university town.

Dịch: Hàng ngàn người từ khắp thế giới đến tham quan thị trấn trường đại học này

Question 3. Around what time did the university begin to appear?

A. In the 8th century     B. In the 13th century

C. In the 9th century     D. In the 15th century

Đáp án: B

Thông tin: “Cambridge is already a developing town long before the first students and teachers arrived 800 years ago.”

Dịch: Cambridge đã là một thị trấn phát triển rất lâu trước khi các sinh viên và giáo viên đầu tiên đến đây vào 800 năm trước.

Trường đại học xuất hiện khi giáo viên và sinh viên đầu tiên đến vào 800 trước => Khoảng thế kỉ thứ 13.

Question 4. Why do most visitors come to Cambridge?

A. To see the university

. To study in the colleges in Cambridge

C. To find the classroom buildings

D. To use the libraries of the university

Đáp án: A

Thông tin: Thousands of people from all over the world come to visit the university town.

Dịch: Hàng ngàn người tứ khắp thế giới đến thăm quan thị trấn trường đại học này

Question 5. After which year did the town really begin developing?

A. 800     B. 875     C. 1845     D. 1951

Đáp án: C

Thông tin: The town grew faster in the nineteenth century after the opening of the railway in 1845.

Dịch: Thị trấn phát triển nhanh hơn vào thế kỉ 19 sau khi mở đường sắt vào năm 1945

 

 

Tài liệu có 19 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống