60 câu Trắc nghiệm Tiếng Anh 12 Unit 8 có đáp án 2023: Life in the future

Tải xuống 17 2.7 K 34

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh bộ câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 12 Unit 8: Life in the future có đáp án chi tiết, chọn lọc. Tài liệu có 17 trang gồm 60 câu hỏi trắc nghiệm cực hay bám sát chương trình sgk Tiếng Anh 12. Hi vọng với bộ câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh 12 Unit 8 có đáp án này sẽ giúp bạn ôn luyện kiến thức để đạt kết quả cao trong bài thi trắc nghiệm môn Tiếng Anh 12 sắp tới.

Tài liệu Trắc nghiệm Tiếng Anh 12 Unit 8 có đáp án: Life in the future gồm những nội dung sau:

A/ Phonetics and Speaking có 15 câu hỏi trắc nghiệm

B/ Vocabulary and Grammar có 15 câu hỏi trắc nghiệm

C/ Reading có 15 câu hỏi trắc nghiệm

D/ Writing có 15 câu hỏi trắc nghiệm

Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Trắc nghiệm Tiếng Anh 12 Unit 8 có đáp án: Life in the future:

TRẮC NGHIỆM TIẾNG ANH LỚP 12

Unit 8Life in the future

A. Phonetics and Speaking

Bài 1. Mark the letter A, B, C or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Question 1. A. answer     B. corporation     C. dangerous     D. place

Đáp án: A

Giải thích: Đáp án B, C, D phát âm là /ei/. Đáp án A phát âm là /a:/

Question 2. A. millions     B. chores     C. factories     D. pessimists

Đáp án: D

Giải thích: Đáp án B, C, A phát âm là /z/. Đáp án D phát âm là /s/

Question 3. A. job     B. office     C. improve     D. economic

Đáp án: C

Giải thích: Đáp án B, A, D phát âm là /o/. Đáp án C phát âm là u:/

Question 4. A. threatened     B. wiped     C. cleaned     D. disappeared

Đáp án: B

Giải thích: Đáp án A, C, D phát âm là /d/. Đáp án B phát âm là /t/

Question 5. A. burden     B. survive     C. curtain     D. furnish

Đáp án: B

Giải thích: Đáp án A, C, D phát âm là /ɜː/. Đáp án B phát âm là /ə/

Bài 2. Mark the letter A, B, C or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

Question 1. A. prevent     B. injure     C. sugar     D. fitness

Đáp án: A

Giải thích: Đáp án B, C, D trọng âm 1. Đáp án A trọng âm 2.

Question 2. A. healthy     B. consume     C. diet     D. headache

Đáp án: B

Giải thích: Đáp án A, C, D trọng âm 1. Đáp án B trọng âm 2.

Question 3. А. уора     B. fatal     C. immune     D. careful

Đáp án: C

Giải thích: Đáp án B, A, D trọng âm 1. Đáp án C trọng âm 2.

Question 4. A. infectious     B. essential     C. precaution     D. properly

Đáp án: D

Giải thích: Đáp án B, C, A trọng âm 2. Đáp án D trọng âm 1.

Question 5. A. unhealthy     B. vitamin     C. mineral     D. natural

Đáp án: A

Giải thích: Đáp án B, C, D trọng âm 1. Đáp án A trọng âm 2.

Question 6. A. pessimistic     B. optimistic     C. overcrowded     D. innovative

Đáp án: D

Giải thích: Đáp án A, B, C trọng âm 3. Đáp án D trọng âm 1.

Question 7. A. residential     B. environment     C. insoluble     D. enjoyable

Đáp án: A

Giải thích: Đáp án D, B, C trọng âm 2. Đáp án A trọng âm 3.

Question 8. A. destruction     B. government     C. contribute     D. depression

Đáp án: B

Giải thích: Đáp án A, D, C trọng âm 2. Đáp án B trọng âm 1.

Question 9. A. optimist     B. devote     C. terrorist     D. contrary

Đáp án: B

Giải thích: Đáp án A, D, C trọng âm 1. Đáp án B trọng âm 2.

Question 10. A. technology     B. development     C. electronic     D. responsibly

Đáp án: B

Giải thích: Đáp án A, D, C trọng âm 1. Đáp án B trọng âm 2.

B. Vocabulary and Grammar

Bài 1. Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

Question 1. For environmental safety, we need to find ways to reduce emission of fumes and smoke of factories.

A. leak     B. release     C. poison     D. pollutant

Đáp án: B

Giải thích: Emission = release (khí thải)

Dịch: Vì an toàn môi trường, chúng ta cần tìm cách giảm phát thải khói và khói của các nhà máy.

Question 2. Nylon is a man-made fibre, the use of which has helped more people to have cheaper and more colourful clothes to wear.

A. natural     B. plastic     C. synthetic     D. artificial

Đáp án: D

Giải thích: Man-made = artificial (nhân tạo)

Dịch: Nylon là một loại sợi nhân tạo, việc sử dụng nó đã giúp nhiều người có quần áo rẻ hơn và nhiều màu sắc hơn để mặc.

Question 3. The advances of commercial airplanes resulted in a shrinking world.

A. decreasing     B. reduced     C. smaller     D. compressing

Đáp án: C

Giải thích: Shrinking = smaller (thu nhỏ)

Dịch: Những tiến bộ của máy bay thương mại dẫn đến một thế giới bị thu hẹp.

Question 4. We have to suffer from traffic congestion and pollution every day.

A. accident     B. fullness     C. mass     D. crowd

Đáp án: D

Giải thích: Congestion = crowd (sự đông đúc)

Dịch: Chúng ta phải chịu tắc nghẽn giao thông và ô nhiễm mỗi ngày.

Question 5. Many animals were born in captivity. Resultantly, they do not always breed well.

A. imprisonment     B. lock     C. detention     D. freedom

Đáp án: B

Giải thích: Captivity = lock (nuôi nhốt)

Dịch: Nhiều động vật được sinh ra trong điều kiện nuôi nhốt. Kết quả là, chúng không phải lúc nào cũng sinh sản tốt.

Question 6. Those companies were closed due to some seriously financial problems.

A. taken off     B. put away     C. wiped out     D. gone over

Đáp án: C

Giải thích: Tobe closed = tobe wiped out (bị xóa sổ)

Dịch: Những công ty đã bị đóng cửa do một số vấn đề tài chính nghiêm trọng.

Question 7. With the dawn of space exploration, the notion that atmospheric conditions on Earth may be unique in the solar system was strengthened.

A. outcome     B. continuation     C. beginning     D. expansion

Đáp án: C

Giải thích: Dawn (bình minh) = beginning (sự khởi đầu)

Dịch: Với buổi bình minh của thám hiểm không gian, khái niệm rằng điều kiện khí quyển trên Trái đất có thể là duy nhất trong hệ mặt trời được củng cố.

Bài 2. Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

Question 1. “Don’t be such a pessimist. I am sure you’ll get over it. Cheer up!”

A. optimist     B. hobbyist     C. activist     D. feminist

Đáp án: A

Giải thích: Pessimist (người bị quan) >< optimist (người lạc quan)

Dịch: Đừng là một người bi quan như vậy. Tôi chắc chắn rằng bạn sẽ vượt qua nó. Vui lên!"

Question 2. My cousin tends to look on the bright side in any circumstance.

A. be optimistic     B. be pessimistic     C. be confident     D. be smart

Đáp án: B

Giải thích: Look on the bright side (nhìn vào mặt sáng, lạc quan) >< be pessimistic (bi quan)

Dịch: Anh em họ của tôi có xu hướng nhìn vào mặt tươi sáng trong bất kỳ hoàn cảnh nào.

Bài 3. Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions.

Question 1. What do you think about people’s life’s ………. in the future?

A. expect     B. expectant     C. expectancy     D. expectation

Đáp án: C

Giải thích: Vị trí trống cần danh từ, dựa vào nghĩa chọn C

Dịch: Bạn nghĩ gì về tuổi thọ của con người trong tương lai?

Question 2. The …………. predict that things will be much worse than they are nowadays.

A. optimistic     B. pessimistic     C. optimists     D. pessimists

Đáp án: D

Giải thích: Vị trí trống cần danh từ, dựa vào nghĩa chọn D

Dịch: Những người bi quan dự đoán rằng mọi thứ sẽ tồi tệ hơn nhiều so với hiện nay.

Question 3. ………… of the financial crisis, all they could do was hold on and hope that things would improve.

A. In the end     B. At the height     C. On the top     D. At the bottom

Đáp án: C

Dịch: Trên đỉnh của cuộc khủng hoảng tài chính, tất cả những gì họ có thể làm là giữ vững và hy vọng rằng mọi thứ sẽ được cải thiện.

Question 4. The security of the earth will be threatened by terrorism, …….. terrorist groups will become more powerful and more dangerous.

A. moreover     B. so that     C. as     D. so

Đáp án: C

Dịch: An ninh của trái đất sẽ bị đe dọa bởi khủng bố, vì các nhóm khủng bố sẽ trở nên mạnh mẽ và nguy hiểm hơn.

Question 5. With its long days, lack of …….. atmosphere, and wide-open spaces, ……. moon would also make an ideal place to put massive solar power plants.

A. Ø / a     B. Ø / the     C. the / a     D. an / Ø

Đáp án: B

Dịch: Với những ngày dài, thiếu không khí và không gian rộng, mặt trăng cũng sẽ là nơi lý tưởng để đặt các nhà máy năng lượng mặt trời khổng lồ.

Question 6. You can’t stop smoking immediately. Just try to …….. a little.

A. go on     B. give up     C. keep     D. delete

Đáp án: B

Giải thích: Give up (ph.v) từ bỏ

Dịch: Bạn có thể cai thuốc lá ngay lập tức. Chỉ cần cố gắng bỏ từng chút.

C. Reading

Bài 1. Read the passage carefully and choose the correct answer.

In the future, genetic engineering will allow us to create the perfect human. It will be hard to get used to. Parents will order a baby who 'will grow up to become his new job because he is not quite prepared a genius or to have a Miss World appearance. Also, genetic engineering will allow us to mix plants and animals.

As computers have advanced, they have helped us remember, calculate, organize, and clarify. So it will become easier to deal with things, and much quicker. At a point in a future time, some may claim that computers become about as smart as Newton or Einstein. More advanced computers will be able to be creative, respond to feelings in a feeling way, develop intuition, recognize patterns, and suggest innovative alternatives. There is a hope if we choose to take action. We can select Internet information wisely, choose healthy computer games, limit our exposure to television commercials, and select television programs carefully. People will be aware of the importance of keeping active, getting outside to do more physical activities. We will also plan to make a major sacrifice the next time we buy a car, take the bus. Everybody will be more concerned about making environmentally friendly choices, eating healthy, and helping build a healthier society by shopping at better stores that sell better food.

Most people will be aware that a happy, loving family is a joy to be part of, and that it is a necessary foundation for building a strong society. But it is extremely important for our future that we maintain a healthy perspective. We need to value and appreciate the importance of what can be achieved by loving and committed parents. People need a strong foundation, so it is vital for our society that we encourage parents to work at creating love, joy, and happiness for their children in a .decent, stable, and productive atmosphere.

Question 1. How many aspects of life in the future are referred in the text?

A: One     B: Two     C: Three     D: Four

Đáp án: C

Giải thích: Các khía cạnh được nhắc đến là Genetic Engineering ở đoạn 1, Computers ở đoạn 2, và Family ở đoạn 3. như vậy tổng cộng là 3 khía cạnh.

Question 2. Which aspect is not referred in the text?

A: Education     B: Genetic Engineering

C: Computer     D: Family

Đáp án: A

Giải thích: Các khía cạnh được nhắc đến là Genetic Engineering ở đoạn 1, Computers ở đoạn 2, và Family ở đoạn 3. Như vậy cái không được nhắc đến là Education

Question 3. The phrase to have a Miss World appearance means that _______.

A: to become a Miss World     B: to enter a beauty contest

C: to be intelligent     D: to be beautiful

Đáp án: D

Giải thích: Có vẻ ngoài như một Hoa hậu thế giới có nghĩa là xinh đẹp

Question 4. According to the text, in the future, _______.

A: it will be difficult for us to select Internet information

B: people will prefer taking a bus to buying a car

C: food will not be sold at shops

D: TV viewers will not be able to escape from seeing a lot of advertising.

Đáp án: B

Thông tin: We will also plan to make a major sacrifice the next time we buy a car, take the bus.

Dịch: Chúng ta cũng sẽ có kế hoạch để thực hiện một sự hy sinh lớn trong thời gian tới khi chúng ta mua một chiếc xe hơi, đi xe buýt.

Question 5. The last paragraph is about _______.

A: family and parents' responsibility in the future

B: children's education

C: children's health

D: how to build a strong society

Đáp án: A

Giải thích: Đoạn cuối nói về trách nhiệm của cha mẹ và gia đình trong tương lai.

 

 

 

Tài liệu có 17 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống