Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh bộ câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 12 Unit 2: Cultural Diversity có đáp án chi tiết, chọn lọc. Tài liệu có 21 trang gồm 60 câu hỏi trắc nghiệm cực hay bám sát chương trình sgk Tiếng Anh 12. Hi vọng với bộ câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh 12 Unit 2 có đáp án này sẽ giúp bạn ôn luyện kiến thức để đạt kết quả cao trong bài thi trắc nghiệm môn Tiếng Anh 12 sắp tới.
Tài liệu Trắc nghiệm Tiếng Anh 12 Unit 2 có đáp án: Cultural Diversity gồm những nội dung sau:
A/ Phonetics and Speaking có 15 câu hỏi trắc nghiệm
B/ Vocabulary and Grammar có 15 câu hỏi trắc nghiệm
C/ Reading có 15 câu hỏi trắc nghiệm
D/ Writing có 15 câu hỏi trắc nghiệm
Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Trắc nghiệm Tiếng Anh 12 Unit 2 có đáp án: Cultural Diversity:
A. Phonetics and Speaking
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Question 1. A. maintain B. attitude C. determine D. develop
Đáp án: B
Giải thích: Đáp án A, C, D trọng âm 2. Đáp án B trọng âm 1.
Question 2. A. brilliant B. different C. secretary D. attractive
Đáp án: D
Giải thích: Đáp án A, B, C trọng âm 1. Đáp án D trọng âm 2.
Question 3. A. generational B. interpersonal C. discrimination D. nationality
Đáp án: C
Giải thích: Đáp án A, B, D trọng âm 3. Đáp án C trọng âm 4.
Question 4. A. studious B. unite C. mature D. involve
Đáp án: A
Giải thích: Đáp án B, C, D trọng âm 2. Đáp án A trọng âm 1.
Question 5. A. frustrating B. charity C. impairment D. infectious
Đáp án: B
Giải thích: Đáp án A, C, D trọng âm 2. Đáp án B trọng âm 1.
Question 6. A. partnership B. romantic C. actually D. attitude
Đáp án: B
Giải thích: Đáp án A, C, D trọng âm 1. Đáp án B trọng âm 2.
Question 7. A. believe B. marriage C. response D. maintain
Đáp án: B
Giải thích: Đáp án A, C, D trọng âm 2. Đáp án B trọng âm 1.
Question 8. A. summary B. different C. physical D. decision
Đáp án: D
Giải thích: Đáp án A, C, B trọng âm 1. Đáp án D trọng âm 2.
Question 9. A. attractiveness B. traditional C. generation D. American
Đáp án: C
Giải thích: Đáp án A, B, D trọng âm 2. Đáp án C trọng âm 3.
Question 10. A. certain B. couple C. decide D. equal
Đáp án: C
Giải thích: Đáp án A, B, D trọng âm 1. Đáp án C trọng âm 2.
Question 11. A. hospital B. mischievous C. supportive D. special
Đáp án: C
Giải thích: Đáp án A, B, D trọng âm 1. Đáp án C trọng âm 2.
Question 12. A. family B. whenever C. obedient D. solution
Đáp án: D
Giải thích: Đáp án A, C, B trọng âm 1. Đáp án D trọng âm 2.
Question 13. A. biologist B. generally C. responsible D. security
Đáp án: B
Giải thích: Đáp án A, C, D trọng âm 2. Đáp án B trọng âm 1.
Question 14. A. confident B. important C. together D. exciting
Đáp án: A
Giải thích: Đáp án B, C, D trọng âm 2. Đáp án A trọng âm 1.
Question 15. A. possible. B. university C. secondary D. suitable
Đáp án: B
Giải thích: Đáp án A, C, D trọng âm 1. Đáp án B trọng âm 3.
B. Vocabulary and Grammar
Bài 1. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underline word(s) in each of the following questions.
Question 1. It will take more or less a month to prepare for the wedding.
A. approximately B. generally C. frankly D. simply
Đáp án: A
Giải thích: More or less = approximately (xấp xi)
Dịch: Sẽ mất ít hoặc nhiều hơn một tháng để chuẩn bị cho đám cưới.
Question 2. Professor Berg was very interested in the diversity of cultures all over the world.
A. variety B. changes C. conservation D. number
Đáp án: A
Giải thích: Diversity = variety (sự đa dạng)
Dịch: Giáo sư Berg rất quan tâm đến sự đa dạng của các nền văn hóa trên toàn thế giới.
Bài 2. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underline word(s) in each of the following questions.
Question 1. Workers need a secure environment so that they can work more effectively.
A. protected B. riskless C. unsafe D. safe
Đáp án: C
Giải thích: Secure (được bảo mật) >< unsafe (không an toàn)
Dịch: Công nhân cần một môi trường an toàn để họ có thể làm việc hiệu quả hơn.
Question 2. After many months of grueling work and painful injuries to her shoulder and back, Susan realized that her dream of swimming the English Channel was unattainable.
A. impossible B. unachievable C. realistic D. confused
Đáp án: C
Giải thích: Unattainable (không thể đạt được) >< realistic (thực tế)
Dịch: Sau nhiều tháng làm việc mệt mỏi và những vết thương đau đớn ở vai và lưng, Susan nhận ra rằng giấc mơ bơi kênh tiếng Anh của cô là không thể đạt được.
Bài 3. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following questions.
Question 1. In a nuclear family, both mother and father have responsibility for housekeeping and ____.
A. child care B. homework
C. childcare D. generation gap
Đáp án: C
Giải thích: Childcare (n) việc chăm sóc trẻ
Dịch: Trong một gia đình hạt nhân, cả mẹ và cha đều có trách nhiệm giữ gìn nhà cửa và chăm sóc con.
Question 2. Four generations living in the same roof will have different ____ of lifestyle.
A. gaps B. rules C. manners D. viewpoints
Đáp án: D
Dịch: Bốn thế hệ sống chung một mái nhà sẽ có quan điểm sống khác nhau.
Question 3. It is necessary that you ____ able to come with us.
A. are B. be C. being D. to be
Đáp án: B
Giải thích: Cấu trúc giả định: It is + adj + that + S + V (nguyên thể).
Dịch: Điều cần thiết là bạn có thể đến với chúng tôi.
Question 4. I suggest that Peter ____ the directions carefully before assembling the bicycle.
A. read B. reading C. reads D. to read
Đáp án: A
Giải thích: Suggest that + S + V(nguyên thể)
Dịch: Tôi đề nghị Peter đọc kỹ hướng dẫn trước khi lắp ráp xe đạp.
Question 5. We request that she ____ the window.
A. not open B. not to open C. not opening D. to not open
Đáp án: B
Dịch: Chúng tôi yêu cầu cô ấy không mở cửa sổ.
Question 6. I live in a/an ____ with my parents and my elder sister in the coastal area.
A. extended family B. nuclear family
C. extended house D. nuclear house
Đáp án: B
Giải thích: Nuclear family: gia đình hạt nhân (gia đình gồm bố mẹ và các con)
Dịch: Tôi sống trong một gia đình hạt nhân với bố mẹ và chị gái tôi ở vùng ven biển.
Question 7. One advantage of living in a/an ____ is to strengthen relationship between young children and adults.
A. nuclear family B. nuclear house
C. extended family D. extended house
Đáp án: C
Giải thích: Extended family: đại gia đình
Dịch: Một lợi thế của việc sống trong một / đại gia đình là tăng cường mối quan hệ giữa trẻ nhỏ và người lớn.
Question 8. In my opinion, family members are responsible for ____.
A. the housework B. the chores
C. homework D. A and B
Đáp án: D
Giải thích: Housework = chore (việc nhà)
Dịch: Theo tôi, các thành viên trong gia đình chịu trách nhiệm việc nhà.
Question 9. My grandpa is the most conservative person in my family. He never ____ about way of life.
A. gives his opinion B. changes his mind
C. gives his view D. keeps in mind
Đáp án: B
Dịch: Ông tôi là người bảo thủ nhất trong gia đình tôi. Anh ấy không bao giờ thay đổi suy nghĩ về cách sống.
Question 10. After graduating from university, I want to ____ my father's footsteps.
A. follow in B. succeed in
C. go after D. keep up
Đáp án: A
Dịch: Sau khi tốt nghiệp đại học, tôi muốn theo bước chân của cha tôi.
Question 11. The UK is considering the proposal that it ____ compensations for damages of the Indian embassy.
A. been paying B. is paying C. paid D. pay
Đáp án: D
Dịch: Vương quốc Anh đang xem xét đề xuất rằng họ sẽ bồi thường thiệt hại cho đại sứ quán Ấn Độ.
C. Reading
Bài 1. Read the following passage and then choose the best answer.
When people plan to marry, they expect to find in their partner not only a lover but a friend also. They find a person with whom they can share their opinions, their emotions, thoughts and fears. In marriage we are looking for a partner who will be able to understand our values, our likes and dislikes.
If a man and a woman are born and raised in the same country, most likely they are familiar with the same songs, movies, jokes, books and life in general. They basically have the same roots. In the case of a western man and foreign woman family everything is more complicated and requires much more patience and understanding from both spouses. On one hand each of the partners has an opportunity to learn a great deal about the other's country, culture, traditions and life styles which can be very interesting. On the other hand it can be very disappointing if there is the inability to understand your partner's excitements and frustrations. For example, you are watching the television and suddenly you see a famous actor or singer, or other type of an artist whose name you have grown up with. Maybe this artist was an idol for your parents and the music of this artist was often played in your house when you were a child. Unfortunately you realize that your wife is unable to understand your feelings because she has no idea who this artist is. Her eyes are absolutely empty because she has never even heard the song before. You feel rather disappointed! Remember that your wife has the same situation with you. You do not know her country's songs, her country's famous actors, her books. She has her own memories and in actuality, for her, everything is much more difficult than it is for you. At least, you live in your own country where everybody can understand you. She lives in completely strange surroundings, where she has nobody to share her feelings with, except you.
Do some research and learn about your wife's country, culture and lifestyles. Talk with her, ask her questions, get to know what songs she likes, what movies and books are of interest to her. The Internet will give you a great opportunity to find anything! Tell her about your country's culture, let her listen to the music that you like, rent a movie for her that left you with great impression. Let her understand you better through the things that you like. Patience and time will help you to fight cultural differences.
Question 1. A spouse should …………
A. let the partner to do everything alone
B. be not only a lover but also a friend
C. not share the feelings with the partner
D. not interfere with what the partner's likes and dislikes
Đáp án: B
Thông tin: When people plan to marry, they expect to find in their partner not only a lover but a friend also.
Dịch: Khi mọi người lên kế hoạch kết hôn, họ mong muốn tìm thấy ở người bạn đời không chỉ là người yêu mà còn là một người bạn
Question 2. According to the passage, ………….
A. Spouses who have the same nationality need more patience and understanding in their marriage than those who are from different cultures.
B. Spouses who are from different cultures need more patience and understanding in their marriage than those who have the same roots.
C. Spouses who have the same roots go not share anything together.
D. Spouses who are from different cultures can never share anything together.
Đáp án: B
Thông tin: In the case of a western man and foreign woman family everything is more complicated and requires much more patience and understanding from both spouses.
Dịch: Trong trường hợp của một người đàn ông phương Tây và gia đình phụ nữ nước ngoài, mọi thứ phức tạp hơn và đòi hỏi sự kiên nhẫn và hiểu biết nhiều hơn từ cả hai vợ chồng
Question 3. If there is the inability to understand a spouse's excitements and frustrations the marriage, he or she may feel ………….
A. faithful B. hopeless C. disappointed D. happy
Đáp án: C
Thông tin: On the other hand it can be very disappointing if there is the inability to understand your partner's excitements and frustrations.
Dịch: Mặt khác, nó có thể rất đáng thất vọng nếu không có khả năng hiểu được sự phấn khích và thất vọng của đối tác của bạn.
Question 4. The passage is ………….
A. critical B. convincing C. advisory D. apologetic
Đáp án: C
Thông tin: Chọn đáp án d vì bài đưa ra những ý kiến và lời khuyên của tác giả.
Question 5. To overcome cultural differences in marriage needs ………..
A. patience and time B. time and money
C. movies and music D. books and the Internet
Đáp án: A
Thông tin: Patience and time will help you to fight cultural differences.
Dịch: Kiên nhẫn và thời gian sẽ giúp bạn chống lại sự khác biệt về văn hóa.