Lý thuyết Địa Lí 12 Bài 7 (mới 2023 + 19 câu trắc nghiệm): Đất nước nhiều đồi núi (tiếp theo)

Tải xuống 12 5.1 K 35

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh lớp 12 tài liệu Lý thuyết, trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 7: Đất nước nhiều đồi núi (tiếp theo) đầy đủ, chi tiết. Tài liệu có 12 trang tóm tắt những nội dung chính về lý thuyết Bài 7: Đất nước nhiều đồi núi (tiếp theo) và 19 câu hỏi trắc nghiệm chọn lọc có đáp án. Bài học Bài 7: Đất nước nhiều đồi núi (tiếp theo) môn Địa Lí lớp 12 có những nội dung sau:

Các nội dung được Giáo viên nhiều năm kinh nghiệm biên soạn chi tiết giúp học sinh dễ dàng hệ thống hóa kiến thức, ôn luyện trắc nghiệm từ đó dễ dàng nắm vững được nội dung Bài 7: Đất nước nhiều đồi núi (tiếp theo) Địa lí lớp 12.

Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Lý thuyết, trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 7: Đất nước nhiều đồi núi (tiếp theo)  

ĐỊA LÍ 12 BÀI 7: ĐẤT NƯỚC NHIỀU ĐỒI NÚI (TIẾP THEO)

Bài giảng Địa lí 12 Bài 7: Đất nước nhiều đồi núi (tiếp theo)

Phần 1: Lý thuyết Địa Lí 12 Bài 7: Đất nước nhiều đồi núi (tiếp theo)

b, Khu vực đồng bằng

- Đồng bằng châu thổ sông:

Đặc điểm

Đồng bằng sông Hồng

Đồng bằng sông Cửu Long

Nguồn gốc

Được bồi tụ bởi: sông Hồng và HT sông Thái Bình.

Được bồi tụ bởi HT sông Mê Công

Diện tích

15 nghìn km2

40 nghìn km2

Địa hình

- Cao ở rìa tây và tây bắc, thấp dần ra biển.

- Bề mặt bị chia cắt thành nhiều ô.

-Có đê ngăn lũ

- Địa hình thấp và bằng phẳng hơn.

- Bề mặt có mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt.

Đất

- Trong đê: bạc màu

- Ngoài đê: bồi phù sa hàng năm

- 2/3 là đất mặn, đất phèn.

Lý thuyết Địa Lí 12 Bài 7: Đất nước nhiều đồi núi (tiếp theo) | Lý thuyết Địa Lí 12 đầy đủ nhất

- Đồng bằng ven biển:

   + Có tổng diện tích khoảng: 15 nghìn km2.

   + Đất nghèo, nhiều cát, ít phù sa sông.

   + Phần lớn hẹp ngang, bị chia cắt, một số được mở rộng ở các cửa sông.

   + Có sự phân chia làm 3 dải: giáp biển là cồn cát, đầm phá; giữa là vùng thấp trũng; dải trong cùng đã được bồi tụ thành đồng bằng.

3, Thế mạnh và hạn chế về tự nhiên của các khu vực đồi núi và đồng bằng đối với sự phát triển kinh tế - xã hội.

a, Khu vực đồi núi:

* Thuận lợi:

- Khoáng sản: tập trung nhiều loại khoáng sản → thuận lợi để phát triển các ngành công nghiệp.

- Thế mạnh phát triển nền nông - lâm nghiệp nhiệt đới:

   + Tài nguyên rừng giàu có về thành phần loài với nhiều loài quý hiếm, tiêu biểu cho sinh vật rừng nhiệt đới.

   + Bề mặt cao nguyên bằng phẳng thuận lợi cho việc xây dựng các vùng chuyên canh cây công nghiệp, ăn quả.

   + Thế mạnh chăn nuôi đại gia súc.

- Các dòng sông ở miền núi có tiềm năng thuỷ điện lớn (sông Đà, sông Đồng Nai...).

- Tiềm năng về phát triển du lịch

* Khó khăn

- Địa hình bị chia cắt mạnh, nhiều sông suối, hẻm vực, s¬ườn dốc gây trở ngại cho giao thông, cho việc khai thác tài nguyên và giao lưu kinh tế giữa các miền.

- Do mưa nhiều, độ dốc lớn, miền núi là nơi xảy ra nhiều thiên tai: lũ quét, xói mòn, xạt lở đất, tại các đứt gãy còn phát sinh động đất. các thiên tai khác như lốc, mưa đá, sương mù, rét hại…

b, Khu vực đồng bằng:

* Thuận lợi:

- Phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới, đa dạng các loại nông sản, đặc biệt là lúa gạo.

- Cung cấp các nguồn lợi thiên nhiên khác như khoáng sản, thuỷ sản và lâm sản.

- Là nơi có điều kiện để tập trung các thành phố, các khu công nghiệp và các trung tâm thương mại. .

* Khó khăn:

- Thường xuyên chịu nhiều thiên tai bão, lụt, hạn hán...

- Hạn chế của từng khu vực đồng bằng:

   + ĐB sông Hồng: đất trong đê bạc màu, nhiều ô trũng ngập nước.

   + ĐB sông CL: diện tích đất phèn và đất mặn lớn

   + ĐB ven biển miền Trung: diện tích nhỏ, bị chia cắt, nghèo dinh dưỡng

Phần 2: 19 câu hỏi trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 7: Đất nước nhiều đồi núi (tiếp theo)

 Câu 1: Vùng đồi núi có nhiều phong cảnh đẹp, mát mẻ thích hợp phát triển ngành nào?

A. Thương mại.

B. Du lịch.

C, Trồng cây lương thực.

D. Trồng cây công nghiệp.

Đáp án: Miền núi có phong cảnh đẹp, mát mẻ ⇒ thu hút nhiều khách du lịch nghỉ dưỡng ⇒ phát triển du lịch.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 2: Ý nào sau đây không phải là thuận lợi chủ yếu của khu vực đồng bằng?

A. Là cơ sở để phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới, đa dạng hóa cây trồng.

B. Cung cấp các nguồn lợi khác về thủy sản, lâm sản, khoáng sản

C.  Địa bàn thuận lợi để phát triển tập trung cây công nghiệp lâu năm.

D .Là điều kiện thuận lợi đề tập trung các khu công nghiệp, thành phố.

Đáp án: Phát triển cây công nghiệp lâu năm chủ yếu ở vùng đồi núi, không phải là thế mạnh của khu vực đồng bằng.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 3: Khu vực miền núi nước ta có tiềm năng thủy điện lớn vì:

A. vùng núi nước ta có lượng mưa lớn và tập trung.

B. nhiều sông ngòi, địa hình dốc, nhiều thác ghềnh.

C. sông lớn và dài, nước chảy quanh năm.

D. ¾ diện tích lãnh thổ nước ta là đồi núi.

Đáp án: Miền núi nước ta có địa hình dốc, lắm thác ghềnh + là nơi phát sinh của nhiều hệ thống sông lớn.

⇒ tốc độ dòng chảy lớn ⇒ thuận lợi để xây dựng các nhà máy thủy điện  → tiềm năng thủy điện lớn (Trung du miền núi BB và Tây Nguyên).

Đáp án cần chọn là: B

Câu 4: Địa hình đồi núi có độ dốc lớn đã làm cho:

A .Miền núi nước ta có khí hậu mát mẻ thuận lợi để phát triển du lịch.

B. Nước ta giàu có về tài nguyên rừng với hơn 3/4 diện tích lãnh thổ.

C. Sông ngòi nước ta có tiềm năng thuỷ điện lớn với công suất trên 30 triệu kW.

D .Các đồng bằng thường xuyên nhận được lượng phù sa bồi đắp lớn.

Đáp án: Địa hình đồi núi đã làm cho sông ngòi nước ta có tiềm năng thuỷ điện lớn với công suất trên 30 triệu kW. Đặc biệt sông Đà, sông Mã, sông Hồng và một số con sông ở vùng Tây Nguyên,…

Đáp án cần chọn là: C

Câu 5: Bão, lũ lụt, hạn hán, gió tây khô nóng là thiên tai xảy ra chủ yếu ở vùng

A. Đồng bằng sông Hồng.

B. Tây Bắc.

C. Duyên hải miền Trung.

D. Tây Nguyên

Đáp án: - Bão, lũ lụt, hạn hán là thiên tai chủ yếu ở đồng bằng ⇒ loại trừ đáp án B. Tây Bắc

- Gió tây khô nóng là thiên tai xảy ra chủ yếu ở duyên hải miền Trung, đặc biệt là Bắc Trung Bộ (phía Nam của Tây Bắc chịu ảnh hưởng ít hơn). Khu vực “ĐBSH và Tây Nguyên” ít hoặc hầu như không chịu ảnh hưởng của gió tây khô nóng.

→ Loại đáp án A, D

Đáp án cần chọn là: C

Câu 6: Bão là thiên tai xảy ra hằng năm, đe dọa và gây hậu quả nặng nề nhất cho vùng nào ở nước ta hiện nay?

A. Vùng đồng bằng, ven biển.

B. Vùng đồi núi, ven biển.

C. Vùng trung du, đồng bằng.

D. Vùng trung du và miền núi.

Đáp án: Hằng năm nước ta đón 8 -10 cơn bão từ biển Đông, bão gây thiệt hại nặng nề về người và tài sản. Bão là thiên tai xảy ra hằng năm, đe dọa và gây hậu quả nặng nề nhất cho vùng đồng bằng, ven biển ở nước ta hiện nay.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 7: Khó khăn lớn nhất về mặt tự nhiên đối với việc phát triển kinh tế - xã hội của vùng đồi núi là

A. đất trồng cây lương thực bị hạn chế.

B. địa hình bị chia cắt mạnh, nhiều sông suối, hẻm vực trở ngại cho giao thông.

C. khí hậu phân hoá phức tạp.

D. khoáng sản có nhiều mỏ trữ lượng nhỏ, phân tán trong không gian.

Đáp án: Nước ta có ¾ diện tích lãnh thổ là đồi núi, phân bậc rõ rệt

⇒ địa hình hiểm trở, bị chia cắt  mạnh, lắm sông suối hẻm vực, sườn dốc ⇒ khó khăn cho giao thông đi lại, cản trở hoạt động giao lưu,  phát triển kinh tế - xã hội, thu hút đầu tư ở vùng núi.

⇒ Đây là khó khăn lớn nhất đối với sự phát triển kinh tế - xã hội miền núi.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 8: Trở ngại lớn nhất của địa hình miền núi đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của nước ta là:

A. Hiện tượng động đất thường xuyên xảy ra ở những vùng đứt gãy sâu.

B. Tình trạng thiếu đất canh tác, thiếu nước xảy ra thường xuyên.

C. Địa hình bị chia cắt mạnh, nhiều sông suối và hẻm vực.

D .Địa hình dốc, đất dễ bị xói mòn và lũ nguồn dễ xảy ra.

Đáp án: Địa hình đồi núi nước ta chiếm ¾ diện tích lãnh thổ địa nhưng địa hình bị chia cắt mạnh, nhiều sông suối, hẻm vực gây trở ngại cho giao thông và đó cũng là trở ngại lớn nhất của địa hình miền núi đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của nước ta hiện nay.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 9: Việc khai thác, sử dụng hợp lí miền đồi núi không chỉ giúp cho sự phát triển kinh tế - xã hội của miền này, mà còn có tác dụng bảo vệ sinh thái cho cả vùng đồng bằng bởi

A. miền núi nước ta giàu tài nguyên khoáng sản.

B. phù sa của các con sông lớn mang vật liệu từ miền đồi núi bồi đắp cho vùng đồng bằng.

C. nhiều nhánh núi đâm ngang ra biển làm thu hẹp, chia cắt dải đồng bằng ven biển.

D. giữa địa hình đồi núi và đồng bằng có mối quan hệ chặt chẽ về mặt phát sinh và các quá trình tự nhiên hiện đại.

Đáp án: Thứ 1: Về mặt phát sinh: ở nước ta, sông lớn mang vật liệu bào mòn từ vùng núi bồi đắp nên các đồng bằng châu thổ rộng lớn.

Thứ 2: Về vai trò, tác động qua lại:

- Khai thác, bảo vệ tài nguyên vùng núi (ví dụ rừng) giúp:

+  mang lại hiệu quả kinh tế cao (cung cấp gỗ, sinh vật quý băng hiếm..); hạn chế sạt lở, xói mòn, địa hình, lũ quét…ở miền núi

+ đồng thời: bảo vệ nguồn nước ngầm, hạn chế thiên tai lũ lụt cho vùng đồng bằng.

- Vùng núi là thượng nguồn các con sông lớn đổ về đồng bằng  hạ lưu sông ⇒ mọi hoạt động khai thác gây ô nhiễm vùng núi đều ảnh hưởng đến miền đồng bằng phía dưới. (ví dụ khai thác khoáng sản).

Đáp án cần chọn là: D

Câu 10: Vì sao việc khai thác, sử dụng hợp lí miền đồi núi có ảnh hưởng lớn tới sự phát triển kinh tế - xã hội, bảo vệ sinh thái cho vùng đồng bằng?

A. miền núi nước ta giàu tài nguyên khoáng sản có nguồn gốc nội sinh.

B. Địa hình nước ta chủ yếu là đồi núi thấp, có sự phân hóa đa dạng.

C.Nhiều nhánh núi đâm ngang ra biển làm thu hẹp, chia cắt dải đồng bằng ven biển

D. Đồi núi và đồng bằng có mối quan hệ về mặt phát sinh và các quá trình tự nhiên.

Đáp án: Nguyên nhân việc khai thác, sử dụng hợp lí miền đồi núi có ảnh hưởng lớn tới sự phát triển kinh tế - xã hội, bảo vệ sinh thái cho cả vùng đồng bằng chủ yếu là do vùng đồi núi và đồng bằng có mối quan hệ chặt chẽ về mặt phát sinh và các quá trình tự nhiên hiện đại. Chẳng hạn, lớp phủ vùng đồi núi yếu thì các quá trình xâm thực, bóc mòn diễn ra mạnh và đồng bằng được bồi tụ lượng phù sa rất lớn và ngược lại.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 11: Vùng nào ở nước ta chịu ảnh hưởng mạnh mẽ nhất của gió Tây khô nóng?

A. Bắc Trung Bộ.

B. Đông Bắc.

C. Đông Nam Bộ.

D. Tây Nguyên.

Đáp án: Gió tây khô nóng là thiên tai xảy ra chủ yếu ở duyên hải miền Trung, đặc biệt là Bắc Trung Bộ và một phần phía Nam của Tây Bắc (Điện Biên, Sơn La,…).

Đáp án cần chọn là: A

Câu 12: Thích hợp nhất đối với việc trồng các cây công nghiệp, cây ăn quả là địa hình của:

A. Cao nguyên badan, bán bình nguyên, đồi trung du.

B. Bán bình nguyên đồi và trung du, đồng bằng châu thổ.

C. Các vùng núi cao có khí hậu cận nhiệt và ôn đới.

D. Vùng đồng bằng châu thổ rộng lớn.

Đáp án: Cây công nghiệp, cây ăn quả phát triển tốt trên các loại đất feralit, đất badan ở khu vực đồi núi ⇒ thích hợp nhất ở các cao nguyên, đồi trung du, bán bình nguyên.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 13: Các cao nguyên badan, bán bình nguyên, đồi trung du là cơ sở để phát triển

A. các cây công nghiệp hằng năm, cây ăn quả.

B. các cây công nghiệp, cây rau đậu.

C. các cây công nghiệp hằng năm, cây dược liệu.

D. các cây công nghiệp, cây ăn quả.

Đáp án: Cây công nghiệp, cây ăn quả là các cây có biên độ sinh thái hẹp, thích ứng với đất feralit, khí hậu ôn hòa thuận lợi ⇒ thích hợp nhất ở các cao nguyên, đồi trung du, bán bình nguyên.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 14: Thiên tai xảy ra hằng năm, đe dọa và gây hậu quả nặng nề nhất cho vùng đồng bằng, ven biển nước ta là:

A. Bão.

B. Sạt lở bờ biển.

C. Cát bay, cát chảy.

D. Động đất.

Đáp án: - Sạt lở bờ biển,cát bay, cát chảy xảy ra ở ven biển, không phải là thiên tai gây hậu quả nặng nề nhất ⇒ Sai

- Động đất không xảy ra thường xuyên, hằng năm ở nước ta ⇒ Sai

- Hằng năm nước ta đón 8 -10 cơn bão từ biển Đông, bão gây thiệt hại nặng nề về người và tài sản.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 15: Bão là thiên tai xảy ra hằng năm, đe dọa và gây hậu quả nặng nề nhất cho vùng nào ở nước ta hiện nay?

A. Vùng đồng bằng, ven biển.

B. Vùng đồi núi, ven biển.

C. Vùng trung du, đồng bằng.

D. Vùng trung du và miền núi.

Đáp án: Hằng năm nước ta đón 8 -10 cơn bão từ biển Đông, bão gây thiệt hại nặng nề về người và tài sản. Bão là thiên tai xảy ra hằng năm, đe dọa và gây hậu quả nặng nề nhất cho vùng đồng bằng, ven biển ở nước ta hiện nay.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 16: Khó khăn lớn nhất về mặt tự nhiên đối với việc phát triển kinh tế - xã hội của vùng đồi núi là

A. đất trồng cây lương thực bị hạn chế.

B. địa hình bị chia cắt mạnh, nhiều sông suối, hẻm vực trở ngại cho giao thông.

C. khí hậu phân hoá phức tạp.

D. khoáng sản có nhiều mỏ trữ lượng nhỏ, phân tán trong không gian.

Đáp án: Nước ta có ¾ diện tích lãnh thổ là đồi núi, phân bậc rõ rệt

⇒ địa hình hiểm trở, bị chia cắt  mạnh, lắm sông suối hẻm vực, sườn dốc ⇒ khó khăn cho giao thông đi lại, cản trở hoạt động giao lưu,  phát triển kinh tế - xã hội, thu hút đầu tư ở vùng núi.

⇒ Đây là khó khăn lớn nhất đối với sự phát triển kinh tế - xã hội miền núi.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 17: Trở ngại lớn nhất của địa hình miền núi đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của nước ta là:

A. Hiện tượng động đất thường xuyên xảy ra ở những vùng đứt gãy sâu.

B. Tình trạng thiếu đất canh tác, thiếu nước xảy ra thường xuyên.

C. Địa hình bị chia cắt mạnh, nhiều sông suối và hẻm vực.

D. Địa hình dốc, đất dễ bị xói mòn và lũ nguồn dễ xảy ra.

Đáp án: Địa hình đồi núi nước ta chiếm ¾ diện tích lãnh thổ địa nhưng địa hình bị chia cắt mạnh, nhiều sông suối, hẻm vực gây trở ngại cho giao thông và đó cũng là trở ngại lớn nhất của địa hình miền núi đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của nước ta hiện nay.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 18: Việc khai thác, sử dụng hợp lí miền đồi núi không chỉ giúp cho sự phát triển kinh tế - xã hội của miền này, mà còn có tác dụng bảo vệ sinh thái cho cả vùng đồng bằng bởi

A. miền núi nước ta giàu tài nguyên khoáng sản.

B. phù sa của các con sông lớn mang vật liệu từ miền đồi núi bồi đắp cho vùng đồng bằng.

C. nhiều nhánh núi đâm ngang ra biển làm thu hẹp, chia cắt dải đồng bằng ven biển.

D. giữa địa hình đồi núi và đồng bằng có mối quan hệ chặt chẽ về mặt phát sinh và các quá trình tự nhiên hiện đại.

Đáp án: Thứ 1: Về mặt phát sinh: ở nước ta, sông lớn mang vật liệu bào mòn từ vùng núi bồi đắp nên các đồng bằng châu thổ rộng lớn.

Thứ 2: Về vai trò, tác động qua lại:

- Khai thác, bảo vệ tài nguyên vùng núi (ví dụ rừng) giúp:

+  mang lại hiệu quả kinh tế cao (cung cấp gỗ, sinh vật quý băng hiếm..); hạn chế sạt lở, xói mòn, địa hình, lũ quét…ở miền núi

+ đồng thời: bảo vệ nguồn nước ngầm, hạn chế thiên tai lũ lụt cho vùng đồng bằng.

- Vùng núi là thượng nguồn các con sông lớn đổ về đồng bằng  hạ lưu sông ⇒ mọi hoạt động khai thác gây ô nhiễm vùng núi đều ảnh hưởng đến miền đồng bằng phía dưới. (ví dụ khai thác khoáng sản).

Đáp án cần chọn là: D

Câu 19: Vì sao việc khai thác, sử dụng hợp lí miền đồi núi có ảnh hưởng lớn tới sự phát triển kinh tế - xã hội, bảo vệ sinh thái cho vùng đồng bằng?

A. miền núi nước ta giàu tài nguyên khoáng sản có nguồn gốc nội sinh.

B. Địa hình nước ta chủ yếu là đồi núi thấp, có sự phân hóa đa dạng.

C. Nhiều nhánh núi đâm ngang ra biển làm thu hẹp, chia cắt dải đồng bằng ven biển.

D. Đồi núi và đồng bằng có mối quan hệ về mặt phát sinh và các quá trình tự nhiên.

Đáp án: Nguyên nhân việc khai thác, sử dụng hợp lí miền đồi núi có ảnh hưởng lớn tới sự phát triển kinh tế - xã hội, bảo vệ sinh thái cho cả vùng đồng bằng chủ yếu là do vùng đồi núi và đồng bằng có mối quan hệ chặt chẽ về mặt phát sinh và các quá trình tự nhiên hiện đại. Chẳng hạn, lớp phủ vùng đồi núi yếu thì các quá trình xâm thực, bóc mòn diễn ra mạnh và đồng bằng được bồi tụ lượng phù sa rất lớn và ngược lại.

Đáp án cần chọn là: D

Tài liệu có 12 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống