Lý thuyết Địa Lí 12 Bài 10 (mới 2023 + 20 câu trắc nghiệm): Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa (tiếp theo)

Tải xuống 13 4 K 32

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh lớp 12 tài liệu Lý thuyết, trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 10: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa (tiếp theo) đầy đủ, chi tiết. Tài liệu có 13 trang tóm tắt những nội dung chính về lý thuyết Bài 10: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa (tiếp theo) và 20 câu hỏi trắc nghiệm chọn lọc có đáp án. Bài học Bài 10: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa (tiếp theo) Địa lí 12 có những nội dung sau:

Các nội dung được Giáo viên nhiều năm kinh nghiệm biên soạn chi tiết giúp học sinh dễ dàng hệ thống hóa kiến thức, ôn luyện trắc nghiệm từ đó dễ dàng nắm vững được nội dung Bài 10: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa (tiếp theo) Địa lí lớp 12.

Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Lý thuyết, trắc nghiệm  Địa Lí 12 Bài 10: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa (tiếp theo):

ĐỊA LÍ 12 BÀI 10: THIÊN NHIÊN NHIỆT ĐỚI ẨM GIÓ MÙA (TIẾP THEO)

Bài giảng Địa lí 12 Bài 10: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa (tiếp theo)

Phần 1: Lý thuyết Địa Lí 12 Bài 10: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa (tiếp theo)

2. Các thành phần tụ nhiên khác

a) Địa hình

- Xâm thực mạnh ở miền đồi núi.

Lý thuyết Địa Lí 12 Bài 10: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa (tiếp theo) | Lý thuyết Địa Lí 12 đầy đủ nhất

   + Trên các sườn dốc, bề mặt địa hình bị cắt xé, đất bị xói mòn, rửa trôi, nhiều nơi chỉ còn trơ sỏi đá; bên cạnh đó là hiện tượng đất trượt, đá lở.

   + Ở vùng núi đá vôi hình thành địa hình cacxtơ với các hang động, suối cạn.

   + Các vùng thềm phù sa cổ: bị chia cắt thành các đồi thấp xen thung lũng rộng.

- Bồi tụ nhanh ở đồng bằng hạ lưu sông

Ở rìa phía nam đồng bằng châu thổ sông Hồng và phía tây nam đồng bằng sông Cửu Long hàng năm lấn ra biển từ vài chục đến gần trăm mét.

b) Sông ngòi

- Mạng lưới sông ngòi dày đặc:

   + Trên toàn lãnh thổ có 2360 con sông có chiều dài trên 10km. Dọc bờ biển: cứ 20km gặp một cửa sông.

   + Sông ngòi nước ta nhiều, nhưng phần lớn là sông nhỏ.

- Sông ngòi nhiều nước, giàu phù sa.

   + Tổng lượng nước 839 tỉ m3/ năm (trong đó có 60% lượng nước nhận từ ngoài lãnh thổ).

   + Tổng lượng phù sa hàng năm do sông ngòi ở nước ta là 200 triệu tấn.

- Chế độ nước theo mùa:

   + Mùa lũ tương ứng với mùa mưa, mùa cạn tương ứng với mùa khô. Chế độ mưa thất thường làm cho chế độ dòng chảy cũng thất thường.

c) Đất

- Feralit là loại đất chính ở Việt Nam.

- Quá trình feralit là quá trính hình thành đất đặc trưng cho khí hậu nhiệt đới ẩm. Trong điều kiện nhiệt ẩm cao, quá trình phong hóa diễn ra với cường độ mạnh, tạo nên một lớp đất dày. Mưa nhiều rửa trôi các chất badơ dễ tan (Ca2+, Mg2+, K+), làm đất chua, đồng thời có sự tích tụ ôxi sắt (Fe2O3) và ôxit nhôm (Al2O3) tạo ra màu đỏ vàng. Vì thế loại đất này gọi là đất feralit (Fe-Al) đỏ vàng.

d) Sinh vật

- Hệ sinh thái rừng nguyên sinh đặc trưng là rừng rậm nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh, còn lại rất ít.

- Hiện nay phổ biến lá rừng thứ sinh với các hệ sinh thái rừng nhiệt đới gió mùa biến dạng khác nhau: rừng gió mùa thường xanh, rừng gió mùa nửa rụng lá, rừng thưa khô rụng lá tới xavan, bụi gai hạn nhiệt đới.

- Thành phần các loài nhiệt đới chiếm ưu thế.

- Hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm gió mùa phát triển trên đất feralit là cảnh quan tiêu biểu cho thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa ở nước ta.

Phần 2: 20 câu hỏi trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 10: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa (tiếp theo)

Câu 1: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11, hãy cho biết loại đất nào sau đây chiếm diện tích lớn nhất ở nước ta?

A. Đất feralit trên đá badan.

B. Đất fealit trên các loại đá khác.

C. Đất phù sa sông.

D.. Đất phèn.

Đáp án: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11:

B1. Nhận biết kí hiệu các nhóm đất ở bảng chú giải.

B2. Quan sát thấy kí hiệu của nhóm đất feralit trên các loại đá khác được thể hiện phổ biến nhất

⇒ Loại đất chiếm diện tích lớn nhất là: đất feralit trên các loại đá khác.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 2: Hệ sinh thái rừng đặc trưng cho khí hậu nóng ẩm là:

A. rừng nhiệt đới ẩm gió mùa thường xanh.

B rừng rậm nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh.

C .rừng nhiệt đới gió mùa nửa rụng lá.

D .rừng thưa nhiệt đới khô.

Đáp án: Hệ sinh thái rừng nguyên sinh đặc trưng cho khí hậu nóng ẩm là rừng rậm nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 3: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa của nước ta ảnh hưởng trực tiếp và rõ rệt nhất đến hoạt động sản xuất

A. công nghiệp.

B. nông nghiệp.

C. du lịch.

D .giao thông vận tải.

Đáp án: Hoạt động kinh tế phụ thuộc nhiều nhất vào điều kiện tự nhiên (đặc biệt khí hậu) là nông nghiệp.

⇒ Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa của nước ta ảnh hưởng trực tiếp và rõ rệt nhất đến hoạt động sản xuất nông nghiệp.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 4: Hoạt động ngoại lực đóng vai trò quan trọng trong sự hình thành và biến đổi địa hình Việt Nam hiện tại là

A. xâm thực - mài mòn.

B. xâm thực - bồi tụ.

C. xói mòn - rửa trôi.

D.  mài mòn - bồi tụ.

Đáp án: Quá trinh xâm thực – bồi tụ là quá trình chính trong sự hình thành và biến đổi địa hình Việt Nam hiện tại.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 5: Feralit là loại đất chính ở Việt Nam vì, nước ta

A. .có địa hình chủ yếu là đồi núi, chiếm tới 3/4 diện tích lãnh thổ.

B. có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa và địa hình chủ yếu là đồi núi thấp.

C. có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, mưa lớn theo mùa

D .trong năm có hai mùa mưa, khô rõ rệt

Đáp án: - Quá trình feralit là quá trình hình thành đất đặc trưng cho vùng khí hậu nhiệt đới ẩm.

- Đất feralit tập trung chủ yếu ở các vùng đồi núi, quá trình feralit diễn ra mạnh ở vùng đồi núi thấp

Nước ta có:

- Khí hậu nước ta là khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.

- Địa hình 3/4 là đồi núi trong đó chủ yếu là đồi núi thấp (chiếm khoảng 65%)

⇒ Vì vậy, đất feralit chiếm diện tích nhiều nhất và là loại đất chính ở vùng đồi núi nước ta

Đáp án cần chọn là: B

Câu 6: Yếu tố ảnh hưởng trực tiếp làm cho sông ngòi nước ta nhỏ, ngắn, dốc là

A. hình dáng và lãnh thổ địa hình.

B. khí hậu và địa hình.

C. hình dáng và khí hậu.

D. địa hình và sinh vật, thổ nhưỡng.

Đáp án: - Lãnh thổ nước ta kéo dài, hẹp ngang.

⇒ sông ngòi nước ta chủ yếu là sông nhỏ, ngắn.

-  Địa hình: phía Tây là dải đồi núi cao và trung bình, phía Đông là dải đồng bằng nhỏ hẹp ven biển.

⇒ sông ngòi ngắn, dốc.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 7: Khu vực có chế độ nước sông chênh lệch rất lớn giữa mùa lũ và mùa cạn ở nước ta là

A .Tây Bắc.

B. Bắc Trung Bộ.

C. cực Nam Trung Bộ.                                              

D. Tây Nguyên.

Đáp án: Vùng Tây Nguyên có sự phân hóa mưa – khô sâu sắc

⇒ Chế độ nước sông chênh lệch rất lớn giữa mùa lũ và cạn.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 8: Biện pháp nào không thích hợp để hạn chế tính thất thường của khí hậu tới sản xuất nông nghiệp ở nước ta?

A. Đẩy mạnh thâm canh tăng vụ.

B. Chuyển đổi cơ cấu mùa vụ hợp lí.

C. Làm tốt công tác dự báo thời tiết.

D. Tích cực làm công tác thuỷ lợi, trồng rừng.

Đáp án: Tính thất thường của các yếu tố thời tiết khí hậu gây nên các khó khăn như thiên tai hạn hán, bão lũ, sâu bệnh, dịch bệnh ảnh hưởng đến hoạt động canh tác, cơ cấu cây trồng, kế hoạch thời vụ, công tác phòng chống thiên tai…

⇒ Các biện pháp: chuyển đổi cơ cấu mùa vụ, công tác dự báo thời tiết,  phát triển thủy lợi và trồng rừng sẽ giúp khắc phục những khó khăn trên.

+ Chuyển đổi cơ cấu mùa vụ với các giống cây ngắn ngày, chịu được sâu bệnh và có thể thu hoạch trước mùa bão lũ, hạn hán.
+ Dự báo thời tiết giúp nông dân chủ động có các biện pháp ứng phó với thời tiết (như phủ kín che chắn cho cây khỏi ảnh hưởng của sương muối và giá rét).

+ Phát triển thủy lợi và trồng rừng góp phần hạn chế bão lũ gây ngâp úng mùa màng, xói mòn sạt lở đất....
⇒ Loại đáp án B,C, D

- Đẩy mạnh thâm canh tăng vụ chủ yếu nhằm tăng năng suất, sản lượng cây trồng, biện pháp này không thích hợp để hạn chế tính thất thường của thời tiết khí hậu.

⇒ Chọn đáp án A

Đáp án cần chọn là: A

Câu 9: Ngành nào sau đây ít chịu ảnh hưởng trực tiếp của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa?

A. Lâm nghiệp.

B. Thủy sản.

C. Giao thông vận tải.

D. Công nghiệp chế biến.

Đáp án: - Các ngành: lâm nghiệp, thủy sản, giao thông vận tải phụ thuộc nhiều vào điều kiện tự nhiên như: rừng, biển, nguồn lợi tôm cá, sông ngòi, địa hình….

⇒ Loại đáp án A, B, C

- Công nghiệp chế biến thuộc ngành công nghiệp, ít chịu ảnh hưởng trực tiếp của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa hơn.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 10: Nguyên nhân làm cho đất đai nước ta dễ bị suy thoái là

A. Khí hậu nhiệt ẩm cao, mưa theo mùa, địa hình nhiều đồi núi thấp.

B. Địa hình nhiều đồi núi, mưa lớn và tập trung một mùa.

C. Mưa theo mùa, xói mòn nhiều, địa hình nhiều đồi núi.

D. Khí hậu nhiệt ẩm cao, mưa theo mùa, địa hình nhiều đồi núi.

Đáp án: Biểu hiện của suy thoái đất đai rất đa dạng, bao gồm: xói  mòn, rửa trôi, hoang mạc hóa, khô hạn, nhiễm mặn, nhiễm phèn, ngập úng, lầy hóa…

⇒  Trong điều kiện khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, nhiệt ẩm dồi dào +   mưa nhiều +  địa hình đồi núi có độ dốc lớn  ⇒  quá trình phong hóa diễn ra mạnh, đất đai dễ bị rửa trôi, xói mòn; đối với vùng thấp trũng ngập nước đất bị lầy hóa, ngập úng,…

⇒ Nhận xét

Các đáp án A, B, C đều chưa đầy đủ

Ý A: địa hình đồi núi thấp chưa chính xác, vì trên địa hình độ dốc cao đất đai dễ bị rửa trôi hơn.

Ý B, C: chỉ đề cập tới địa hình đồi núi và tính chất mưa của khí hậu

⇒ Loại A, B, C

Ý D đúng và đẩy đủ nhất vì khí hậu nhiệt ẩm thúc đẩy quá trình phong hóa đất đai + địa hình đồi núi làm tăng cường xói mòn, rửa trôi đất; mưa theo mùa, mùa mưa nhiều đất đai dễ bị rửa trôi, mùa khô đất đai dễ bị hoang hóa, mặn hóa, phèn hóa...

Đáp án cần chọn là: D

Câu 11: Chế độ nước của sông ngòi nước ta theo mùa, do:

A. trong năm có hai mùa mưa và khô.

B. độ dốc địa hình lớn, mưa nhiều.

C. mưa nhiều trên địa hình đồi núi chiếm diện tích lớn.

D. đồi núi bị cắt xẻ, độ dốc lớn và mưa nhiều.

Đáp án: Nhịp điệu dòng chảy theo sát nhịp điệu mưa: mùa lũ trùng mùa mưa, mùa cạn tương ứng mùa khô.

⇒ nước ta có sự phân hóa mùa mưa – khô sâu sắc, đặc biệt khu vực Nam Bộ

⇒ Chế đố nước sông ngòi theo mùa.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 12: Khó khăn lớn nhất của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa đối với sản xuất nông nghiệp là:

A. tính thất thường của các yếu tố thời tiết và khí hậu.

B. sự khác nhau về đặc điểm khí hậu giữa các vùng.

C. khí hậu có một mùa mưa và một mùa khô.

D. sự phân hóa khí hậu theo chiều bắc nam.

Đáp án: Tính thất thường của các yếu tố thời tiết và khí hậu gây khó khăn cho hoạt động canh tác, cơ cấu cây trồng, phòng chống thiên tai, sâu bệnh trong sản xuất nông nghiệp.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 13: Hệ thống cây trồng của nước ta phong phú, đa dạng là do ảnh hưởng quyết định của nhân tố

A. địa hình.

B. đất.

C. khí hậu.

D. nguồn nước.

Đáp án: - Nước ta có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa với nhiệt độ và độ ẩm cao, lượng mưa lớn ⇒ sinh vật phát triển phong phú.

- Khí hậu phân hóa theo độ cao và bắc nam, đông tây ⇒ tạo nên tính đa dạng trong thành phần loài sinh vật (nhiệt đới, cận nhiệt, ôn đới).

Đáp án cần chọn là: C

Câu 14: Quá trình phong hóa hóa học tham gia vào việc  làm biến đổi bề mặt địa hình hiện tại được biểu hiện:

A. hiện tượng xâm thực.

B. thành tạo địa hình cácxtơ.

C. hiện tượng bào mòn, rửa trôi đất.

D. đất trượt, đá lở ở sườn dốc.

Đáp án: Phong hóa hóa học là quá trình làm biến đổi các thành phần của vật chất, xảy ra do các phản ứng hóa học.

⇒ Sự thành tạo địa hình cácxtơ là do nước mưa hòa tan đá vôi (CaC03)

⇒ B đúng

Đáp án cần chọn là: B

Câu 15: Tính chất mùa vụ trong sản xuất nông nghiệp của nước ta là do ảnh hưởng của yếu tố

A. sự phân hoá theo mùa của khí hậu.

B. nhu cầu đa dạng của thị trường trong và ngoài nước.

C. lao động theo mùa vụ ở các vùng nông thôn.

D. thiên nhiên nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm.

Đáp án: Tính mùa vụ là nét đặc trưng trong sản xuất nông nghiệp ở nước ta.

Mỗi loại cây trồng phù hợp với điều kiện khí hậu khác nhau, dẫn đến những mùa vụ khác nhau ⇒ mùa nào thức ấy. Mùa đông miền Bắc có rau màu vụ đông (bắp cải, xu hào, đào,lê, táo), mùa hè có hoa quả nhiệt đới: nhãn, vải, sầu riêng, chôm chôm....

Đáp án cần chọn là: A

Câu 16: Yếu tố ảnh hưởng trực tiếp làm cho sông ngòi nước ta nhỏ, ngắn, dốc là

A. hình dáng và lãnh thổ địa hình.

B. khí hậu và địa hình.

C. hình dáng và khí hậu.

D. địa hình và sinh vật, thổ nhưỡng.

Đáp án: - Lãnh thổ nước ta kéo dài, hẹp ngang.

⇒ sông ngòi nước ta chủ yếu là sông nhỏ, ngắn.

-  Địa hình: phía Tây là dải đồi núi cao và trung bình, phía Đông là dải đồng bằng nhỏ hẹp ven biển.

⇒ sông ngòi ngắn, dốc.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 17: Khu vực có chế độ nước sông chênh lệch rất lớn giữa mùa lũ và mùa cạn ở nước ta là

A. Tây Bắc.

B. Bắc Trung Bộ.

C. cực Nam Trung Bộ.                                              

D. Tây Nguyên.

Đáp án: Vùng Tây Nguyên có sự phân hóa mưa – khô sâu sắc

⇒ Chế độ nước sông chênh lệch rất lớn giữa mùa lũ và cạn.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 18: Biện pháp nào không thích hợp để hạn chế tính thất thường của khí hậu tới sản xuất nông nghiệp ở nước ta?

A. Đẩy mạnh thâm canh tăng vụ.

B. Chuyển đổi cơ cấu mùa vụ hợp lí.

C. Làm tốt công tác dự báo thời tiết.

D. Tích cực làm công tác thuỷ lợi, trồng rừng.

Đáp án: Tính thất thường của các yếu tố thời tiết khí hậu gây nên các khó khăn như thiên tai hạn hán, bão lũ, sâu bệnh, dịch bệnh ảnh hưởng đến hoạt động canh tác, cơ cấu cây trồng, kế hoạch thời vụ, công tác phòng chống thiên tai…

⇒ Các biện pháp: chuyển đổi cơ cấu mùa vụ, công tác dự báo thời tiết,  phát triển thủy lợi và trồng rừng sẽ giúp khắc phục những khó khăn trên.

+ Chuyển đổi cơ cấu mùa vụ với các giống cây ngắn ngày, chịu được sâu bệnh và có thể thu hoạch trước mùa bão lũ, hạn hán.
+ Dự báo thời tiết giúp nông dân chủ động có các biện pháp ứng phó với thời tiết (như phủ kín che chắn cho cây khỏi ảnh hưởng của sương muối và giá rét).

+ Phát triển thủy lợi và trồng rừng góp phần hạn chế bão lũ gây ngâp úng mùa màng, xói mòn sạt lở đất....
⇒ Loại đáp án B,C, D

- Đẩy mạnh thâm canh tăng vụ chủ yếu nhằm tăng năng suất, sản lượng cây trồng, biện pháp này không thích hợp để hạn chế tính thất thường của thời tiết khí hậu.

⇒ Chọn đáp án A

Đáp án cần chọn là: A

Câu 19: Ngành nào sau đây ít chịu ảnh hưởng trực tiếp của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa?

A. Lâm nghiệp.

B. Thủy sản.

C. Giao thông vận tải.

D. Công nghiệp chế biến.

Đáp án: - Các ngành: lâm nghiệp, thủy sản, giao thông vận tải phụ thuộc nhiều vào điều kiện tự nhiên như: rừng, biển, nguồn lợi tôm cá, sông ngòi, địa hình….

⇒ Loại đáp án A, B, C

- Công nghiệp chế biến thuộc ngành công nghiệp, ít chịu ảnh hưởng trực tiếp của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa hơn.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 20: Nguyên nhân làm cho đất đai nước ta dễ bị suy thoái là

A. Khí hậu nhiệt ẩm cao, mưa theo mùa, địa hình nhiều đồi núi thấp.

B. Địa hình nhiều đồi núi, mưa lớn và tập trung một mùa.

C. Mưa theo mùa, xói mòn nhiều, địa hình nhiều đồi núi.

D. Khí hậu nhiệt ẩm cao, mưa theo mùa, địa hình nhiều đồi núi.

Đáp án: Biểu hiện của suy thoái đất đai rất đa dạng, bao gồm: xói  mòn, rửa trôi, hoang mạc hóa, khô hạn, nhiễm mặn, nhiễm phèn, ngập úng, lầy hóa…

⇒  Trong điều kiện khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, nhiệt ẩm dồi dào +   mưa nhiều +  địa hình đồi núi có độ dốc lớn  ⇒  quá trình phong hóa diễn ra mạnh, đất đai dễ bị rửa trôi, xói mòn; đối với vùng thấp trũng ngập nước đất bị lầy hóa, ngập úng,…

⇒ Nhận xét

Các đáp án A, B, C đều chưa đầy đủ

Ý A: địa hình đồi núi thấp chưa chính xác, vì trên địa hình độ dốc cao đất đai dễ bị rửa trôi hơn.

Ý B, C: chỉ đề cập tới địa hình đồi núi và tính chất mưa của khí hậu

⇒ Loại A, B, C

Ý D đúng và đẩy đủ nhất vì khí hậu nhiệt ẩm thúc đẩy quá trình phong hóa đất đai + địa hình đồi núi làm tăng cường xói mòn, rửa trôi đất; mưa theo mùa, mùa mưa nhiều đất đai dễ bị rửa trôi, mùa khô đất đai dễ bị hoang hóa, mặn hóa, phèn hóa...

Đáp án cần chọn là: D

Tài liệu có 13 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống