Trắc nghiệm Lịch sử 12 bài 1 - 6 có đáp án

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh đang trong quá trình ôn tập tài liệu bài tập Trắc nghiệm Lịch sử 12 bài 1 - 6 có đáp án, tài liệu bao gồm 24 trang, giúp các em học sinh có thêm tài liệu tham khảo trong quá trình ôn tập, củng cố kiến thức và chuẩn bị cho kì thi tốt nghiệp THPT môn Lịch Sử sắp tới. Chúc các em học sinh ôn tập thật hiệu quả và đạt được kết quả như mong đợi.

Mời các quý thầy cô và các em học sinh cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây:

Bài 1: Sự hình thành trật tự thế giới mới sau chiến tranh thế giới thứ hai (1945 -1949)

 

Câu 1. Hội nghị Ianta có sự tham gia của các nước 

A. Anh- Pháp- Mĩ.                                      B. Anh- Mĩ- Liên Xô

C. Anh- Pháp- Đức.                                    D. Mĩ- Liên Xô- Trung Quốc

Câu 2. Hội nghị Ianta diễn ra khi chiến tranh thế giới thứ hai

A. Đã kết thúc                                                               B. Đang diễn ra

C. Bước vào giai đoạn kết thúc                                    D. Bùng nổ

Câu 3. Hội nghị Ianta được họp tại nước

A. Ạnh.                    B. Pháp                          C. Thụy Sĩ.                       D. Liên Xô.

Câu 4 . Nguyên thủ tham gia Hội nghị Ianta gồm

A. Rudơven, Clêmăngxô, Sớcxin.                   B. Aixenhao, Xtalin, Clêmăngxô

C. Aixenhao, Xtalin, Sớcxin.                           D. Sớcxin, Rudơven, Xtalin.

Câu 5 . Theo thỏa thuận của Hội nghị Ianta vùng Đông Âu thuộc ảnh hưởng của nước

A. Mĩ                       B. Anh                      C. Pháp                 D. Liên Xô

Câu 6. Một trong những nội dung quan trọng của Hội nghị Ianta là

A. Đàm phán, ký kết các hiệp ước với các nước phát xít bại trận.

B. Các nước thắng trận thỏa thuận việc chia Đức thành 2 nước Đông Đức và Tây Đức.

C. Thỏa thuận việc đóng quân tại các nước nhằm và phân chia phạm vi ảnh hưởng ở châu Âu và châu Á.

D. Các nước phát xít Đức, Italia kí văn kiện đầu hàng phe đồng minh vô điều kiện.

Câu 7. Một trong những cam kết nào sau đây là một trong những điều kiện để Liên Xô tham gia việc chiến tranh chống Nhật

A. Toàn quyền chiếm đóng nước Đức.

B. Khôi phục quyền lợi của nước Nga bị mất do cuộc chiến tranh Nga – Nhật 1904.

C.VùngĐôngÂuthuộcphạmviảnhhưởngcủaLiênXô.                                                                                                            D. Mĩ và các nước Đồng minh phải ký cam kết không tấn công Liên Xô.

Câu 8 . Vì sao trật tự Ianta được gọi là trật tự hai cực

A. Phân chia thế giới thành hai hệ thống các nước với chế độ xã hội khác nhau.

B. Phân chia thành hai khu vực với sự phát triển kinh tế xã hội khác nhau

C. Tạo ra những vùng ảnh hưởng của hai cường quốc Xô – Mĩ tại các khu vực trên thế giới.

D. Hình thành các quốc gia đối lập nhau giữa các khu vực.

Câu 9. Đông Đức và Đông Béclin sau chiến tranh thuộc phạm vi ảnh hưởng của quốc gia nào?

A. Mĩ                           B. Liên Xô                      C. Anh                     D. Pháp

Câu 10. Từ vĩ tuyến 38 về phía Nam bán đảo Triều Tiên sau chiến tranh do lực lượng nào chiếm đóng

A. Quân đội Liên Xô.                                   B. Quân đội Trung Quốc.

C. Liên quân Anh – Mĩ.                                D. Liên quân Anh- Pháp

Câu 11. Hội nghị Ian ta có ảnh hưởng như thế nào đến tình hình quóc tế sau chiến tranh

A. Làm nảy sinh những mâu thuẫn mới với các nước đế quốc.

B. Đánh dấu sự hình thành một trật tự thế giới mới sau chiến tranh.

C. Trở thành khuân khổ của một trật tự thế giới, từng bước được thiết lập trong những năm 1945-1947

D. Đánh dấu sự xác lập vai trò thống trị thế giới của chủ nghĩa đế quốc Mĩ

Câu 12 . Đặc điểm nổi bật của trật tự thế giới mới được hình thành trong những năm sau chiến tranh thế giới thứ hai

A. Là một trật tự thế giới được thiết lập trên cơ sở các nước tư bản thắng trận áp đặt quyền thống trị đối với các nước bại trận.

B. Là một trật tự thế giới hoàn toàn do chủ nghĩa tư bản thao túng.

C. Là một trật tự thế giới có sự phân tuyến triệt để giữa hai phe: xã hội chủ nghĩa và tư bản chủ nghĩa.

D. Là một trật tự thế giới được thiết lập trên cơ sở các nước thắng trận cùng nhau hợp tác để thống trị, bóc lột các nước bại trận và các dân tộc thuộc địa.

Câu 13. Vấn đề nước Đức được thỏa thuận tại Hội nghị Ianta như thế nào

A. Nước Đức phải chấp nhận tình trạng tồn tại hai nhà nước với hai chế độ chính trị và con đường phát triển khác nhau.

B. Nước Đức phải chấp nhận sự chiếm đóng lâu dài của quân đội đồng minh.

C. Nước Đức phải trở thành một quốc gia thống nhất, hòa bình.

D. Nước Đức sẽ trở thành một quốc gia độc lập thống nhất dân chủ và tập trung.

Câu 14. Thống nhất nào sau đây giữa các nước ký hiệp định Ianta là cơ sở để tiến tới duy trì một nền hòa bình an ninh thế giới sau chiến tranh?

A. Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và Nhật nhanh chóng kết thúc chiến tranh.

B. Thỏa thuận việc đóng quân tại các nước phát xít và phân chia phạm vi ảnh hưởng ở châu Âu, châu Á.

C. Thành lập tổ chức Liên Hợp quốc để duy trì hòa bình và an ninh thế giới.

D. Thực hiện những cam kết để Liên Xô tham gia chiến tranh chống Nhật.

Câu 15 . Hội nghị Pôtxđam có ý nghĩa gì đối với việc hình thành trật tự thế giới sau chiến tranh

A. Góp phần hoàn thiện, bổ sung cho những thỏa thuận của Hội nghị Ianta

B. Tạo ra một cơ sở pháp lý để thực hiện phân chia thế giới.

C. Là căn cứ để các nước thực hiện việc xây dựng phạm vi ảnh hưởng và phạm vi chiếm đóng

D. Là cơ sở để phân chia phạm vi ảnh hưởng giữa Liên Xô và Mĩ.

Câu 16 . Việc phân chia nước Đức sau chiến tranh gây nên hậu quả gì

A. Tạo nên sự phát triển mạnh mẽ của kinh tế Cộng hòa Liên Bang Đức.

B. Làm nước Đức bị phân chia thành hai quốc gia với hai chế độ xã hội khác nhau.

C. Là cơ hội để các nước Tây Âu biến Cộng hòa Liên Bang Đức thành lực lượng xung kích để tấn công Liên Xô

D. Làm chia rẽ vấn đề thống nhất dân tộc giữa các nước đồng minh của Liên Xô

Câu 17. Thành viên sáng lập tổ chức Liên hợp quốc gồm

A. 35 nước              .B. 48 nước                   C. 50 nước                    D. 55 nước

Câu 18 . Hiến chương Liên Hợp Quốc được thông qua tại Hội nghị nào

A. Hội nghị Ianta                                    B. Hội nghị Xanphranxcô

C. Hội nghị Pôxđam                           D. Hội nghị Pari

Câu 19 . Cơ quan nào của Liên Hợp quốc có sự tham gia đầy đủ đại diện các thành viên mỗi năm họp một lần

A. Ban thư ký.                                         B. Hội đồng bảo an

C. Hội đồng quản thác.                            D. Đại hội đồng.

Câu 20 . Việt Nam gia nhập Liên hợp quốc vào

A. Tháng 9/1973         B. Tháng 9/1976         C. Tháng 9/1977        D. Tháng 9/1975

Câu 21. Hiện nay, Hội đồng bảo an Liên hợp quốc có bao nhiêu nước thành viên

A. 15 nước.                   B. 05 nước                 C. 20 nước                   D. 10 nước.

Câu 22. Cơ quan nào của Liên hợp quốc giữ vai trò trọng yếu trong việc duy trì hòa bình và an ninh thế giới

A. Đại hội đồng                                              B. Hội đồng Bảo an

C. Ban thư ký                                                 D. Hội đồng kinh tế và xã hội

Câu 23 . Việt Nam là thành viên thứ bao nhiêu của Liên Hợp quốc

A. Thành viên 139      B. Thành viên 149        C. Thành viên 159      D. Thành viên 16

Câu 24 . Hiến chương Liên Hợp quốc chính thức có hiệu lực vào thời gian nào

A.  24-11-1946            B.  24-11-1945           C. 24-10-1945          D. 24-11-1945

Câu 25 . Cơ quan hành chính của Liên hợp quốc là

A. Hội đồng Bảo an.                            B. Đại hội đồng.

C. Ban thư ký.                                      D. Hội đồng quản thác

Câu 26 . Việc Việt Nam là ủy viên không thường trực của Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc có ý nghĩa

A. Tạo cơ hội để Việt Nam hòa nhập với cộng đồng quốc tế.

B. Nâng cao vị thế quốc tế của Việt Nam trên trường thế giới.

C. Nâng cao hiệu quả hợp tác kinh tế, chính trị của Việt Nam với các nước.

D. Góp phần thúc đẩy việc nhanh chóng ký kết các hiệp định thương mại của nước ta.

Câu 27. Số lượng thành viên của tổ chức Liên hợp quốc ngày càng đông nói lên điều gì

A. Liên hợp quốc là một tổ chức có vai trò to lớn trong việc thúc đẩy kinh tế.

B. .Liên hợp quốc ngày càng trở thành một tổ chức đáng tin cậy có vị trí cao trên trường quốc tế.

C. .Liên hợp quốc là một tổ chức đóng góp to lớn trong việc giải quyết các tranh chấp quốc tế.

D. Liên hợp quốc góp phần quan trọng trong thúc đẩy phát triển kinh tến, văn hóa.

Câu 28. Những nguyên tắc hoạt động của tổ chức Liên hợp quốc có ý nghĩa như thế nào?

A. Là cơ sở pháp lý cơ bản để tổ chức Liên hợp quốc duy trì hoạt động.

B. Là cơ sở bắt buộc để Liên hợp quốc thực hiện các hoạt động.

C. Là cơ sở pháp lý cho sự tồn tại và những hoạt động của tổ chức này.

D. Là cơ sở lý luận cho Liên hợp quốc xây dựng  những đường lối kinh tế chính trị.

Câu 29. Vai trò lớn nhất của Liên hợp quốc hiện nay là:

A. Thúc đẩy quan hệ hợp tác kinh tế, văn hóa giữa các quốc gia, khu vực.

B. Là trung gian giải quyết các tranh chấp trên lĩnh vực kinh tế.

C. Góp phần gìn giữ hòa bình an ninh và các vấn đề mang tính quốc tế.

D. Là trung tâm giải quyết những mâu thuẫn vê dân tộc, sắc tộc trên thế giới.

Câu 30. Hiện nay, Việt Nam vân dụng nguyên tắc cơ bản nào của Liên hợp quốc để đấu tranh bảo vệ chủ quyền biển đảo?

A. Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc.

B. Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kỳ nước nào.

C. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.

D. Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của các nước.

Câu 31. Hội nghị Ianta chấp nhận các điều kiện để đáp ứng yêu cầu của Liên Xô khi tham gia chống quân phiệt Nhật Bản ở châu Á ngoại trừ việc

A. Khôi phục quyền lợi của nước Nga bị mất do cuộc chiến tranh Nga- Nhật (1904)

B. Liên Xô chiếm 4 đảo thuộc quần đảo Củin

C. Trả lại cho Liên Xô miền Nam đảo Xakhalin

D. Giữ nguyên hiện trạng của Mông Cổ và Trung Quốc

Câu 32. Đại hội đồng Liên hợp quốc đã quyết định “Ngày Liên hợp quốc” là

A. Ngày 1-5 hàng năm                                              B. Ngày 24-10 hàng năm

C. Ngày 26-10 hàng năm                                          D. Ngày 27-10 hàng năm

Câu 33. Liên Xô là một trong 5 nước Ủy viên thường trực của Hội đồng bảo an Liên Hợp quốc có vai trò quốc tế như thế nào?

A. Đã duy trì trật tự thế giới “hai cực” sau chiến tranh

B. Góp phần làm hạn chế sự thao túng của Mĩ đối với tổ chức Liên hợp quốc

C. Khẳng định vai trò tối cao của 5 nước lớn trong tổ chức Liên hợp quốc

D. Xây dựng Liên hợp quốc thành tổ chức chính trị quốc tế năng động

Câu 34.Liên hợp quốc quyết định lấy ngày 24-10 hàng năm là “Ngày Liên hợp quốc” vì đó là ngày

A. Kết thúc chiến tranh thế giới thứ hai

B. Bế mạc hội nghị Ianta

C. Hiến chương Liên hợp quốc có hiệu lực

D. Khai mạc lễ thành lập liên hợp quốc

Câu 34.Việt Nam được bầu làm Ủy viên không thường trực của Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc trong nhiệm kì nào?

A.2008-2009                  B.2009-2010                    C.2010-2011                     D.2011-2012

Câu 35. Trong những nguyên tắc hoạt động của Liên hợp quốc , nguyên tắc còn có điểm hạn chế là

A. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình

B. Bình đẳng, chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc

C. Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kì nước nào

D. Chung sống hòa bình và sự nhất trí giữa 5 nước lớn( Liên Xô, Mĩ, Anh, Pháp, Trung Quốc)

Câu 36. Nội dung nào của lịch sử thế giới hiện đại 1945-2000 được xem là nhân tố chi phối nền chính trị thế giới và các quan hệ quốc tế trong phần lớn nửa sau thế kỉ XX?

A. Chủ nghĩa xã hội từ phạm vi một nước đã trở thành hệ thống thế giới

B. Phong trào giải phóng dân tộc đã bùng nổ mạnh mẽ ở Á, Phi, Mĩ Latinh

C. Hệ thống tư bản chủ nghĩa đã có những thay đổi quan trọng

D. Trật tự thế giới mới được hình thành được gọi là trật tự hai cực Ianta

Câu 37. Theo thỏa thuận của hội nghị Ianta (T2-1945) , Việt Nam thuộc phạm vi ảnh hưởng của những thế lực nào ?

A. Các nước phương Tây                                                B. Nước Pháp

C. Nước Anh                                                                    D. Nước Mĩ

Câu 38. Quyết định nào của hội nghị Pốtxđam (Đức) đã tạo nên khó khăn cho tình hình Việt Nam sau khi Cách mạng tháng Tám -1945 thành công?

A. Đồng ý cho quân Anh và quân Trung Hoa dân quốc vào Đông Dương làm nhiệm vụ giải giáp quân Nhật

B. Liên Xô không được đưa quân vào Đông Dương

C. Quân đội Trung Hoa dân quốc được tham gia chính phủ ở Việt Nam

D. Mĩ, Anh và Pháp trở thành các nước đồng minh

Câu 39. Cho dữ liệu : Bộ máy của tổ chức Liên hợp quốc gồm 6 cơ quan chính, trong đó ….. là cơ quan trọng yếu để duy trì hòa bình và an ninh thế giới ……là cơ quan hành chính , đứng đầu là tông thư kí với nhiệm kì 5 năm . Trụ sở của Liên hợp quốc đặt tại……

A. Hội đồng quản thác….Ban thư kí….Niuooc(Mĩ)

B. Hội đồng bảo an…..Ban thư kí……Vecxai( Pháp)

C. Đại hội đồng….Ban thư kí………  Niuooc (Mĩ)

D. Hội đồng bảo an…..Ban thư kí…..Niuooc( Mĩ)

Câu 40.Trật tự thế giới mới sau chiến tranh được hình thành trong thời gian nào?

A.Từ ngày 4-12/2/1945                                       B.Từ 1945-1947

C. Từ 1945-1946                                                  D.Từ 1946-1949

Câu 41. Nguyên tắc cơ bản nhất chỉ đạo hoạt động của Liên hợp quốc là:

A. Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc

B. Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của tất cả các nước

C. Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kỳ nước nào

D. Chung sống hòa bình và sự nhất trí giữa 5 nước lớn Liên Xô ,Mỹ, Anh ,Pháp, Trung Quốc.

Câu 42. Vấn đề không được đặt ra trước các cường quốc Đồng minh để giải quyết trong hội nghị Ianta là :

A. Khôi phục và phát triển kinh tế sau chiến tranh.

B. Nhanh chóng đánh bại hoàn toàn các nước phát xít.

C. Phân chia thành quả giữa các nước thắng trận.

D. Tổ chức lại thế giới sau chiến tranh.

Câu 43. Nội dung nào không phải là quyết định quan trọng của hội nghị Ianta ?

A. Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật Bản.

B. Thành lập tổ chức Liên hợp quốc.

C.Thành lập khối Đồng minh chống phát xít

D.Thỏa thuận việc đóng quân, phân chia khu vực ảnh hưởng ở châu Âu và châu Á.

 

 

                                                                                                                                         

 

BÀI 2: LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU ( 1945-1991).

LIÊN BANG NGA (1991- 2000)

Câu 1.  Tại sao từ năm 1946- 1950 Liên Xô phải tiến hành công cuộc khôi phục kinh tế?

A. Muốn xây dựng nền kinh tế mạnh để cạnh tranh với Mĩ.

B. Liên Xô muốn xây dựng cơ sở vật chất cho chủ nghĩa xã hội.

C. Muốn đưa Liên Xô trở thành cường quốc công nghiệp đứng đầu thế giới.

D. Liên Xô phải chịu những tổn thất nặng nề nhất trong Chiến tranh thế giới thứ hai.

Câu 2. Thắng lợi lớn mà Liên Xô đạt được trong giai đoạn( 1946- 1950) là

A. Chế tạo thành công bom nguyên tử.

B. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo.

C. Thành lập Liên bang cộng hòa xã hội chủ nghĩa xô viết.

D. Hoàn thành trước thời hạn kế hoạch 5 năm khôi phục kinh tế.

Câu 3. Thành tựu nổi bật mà Liên Xô đạt được năm 1949 là

A. Phóng thành công  tàu vũ trụ

B. Trở thành cường quốc công nghiệp thứ hai thế giới.

C. Chế tạo thành công bom nguyên tử.

D. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo.

Câu 4. Xác định khó khăn lớn nhất của Liên Xô sau khi chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc?

A. Hơn 32.000 xí nghiệp bị tàn phá.                  B. Hơn 7000 làng mạc bi tiêu hủy

C. Hơn 27 triệu người chết.                               D. Hơn 1710 thành phố bị đổ nát

Câu 5. Thuận lợi chủ yếu của Liên Xô sau chiến tranh là

A. Những thành tựu đạt được trước chiến tranh.

B. Lãnh thổ lớn, giàu tài nguyên.

C. Do ảnh hưởng của cách mạng thế giới.

D. Tính ưu việt của chủ nghĩa xã hội.

Câu 6. Thành tựu quan trọng nhất mà Liên Xô đạt được sau chiến tranh là

A. Chế tạo thành công bom nguyên tử .

B. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo.

C. Trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ hai thế giới.

D. Nước đầu tiên phóng thành công tàu vũ trụ có người lái.

Câu 7. Điểm khác nhau về mục đích trong việc sử dụng năng lượng nguyên tử của Liên Xô so với Mĩ là?

A. Khống chế các nước khác.                                      B. Duy trì nền hòa bình thế giới                         

C. Mở rộng lãnh thổ.                                                     D. Ủng hộ phong trào cách mạng thế giới                             

Câu 8. Liên Xô chú trọng vào ngành kinh tế nào để phát triển đất nước sau chiến tranh

A. Phát triển công nghiệp nhẹ.                                     B. Phát triển công- nông- thương nghiệp

C. Phát triển công nghiệp nặng.                                   D. Phát triển công nghiệp truyền thống

Câu 9. Năm 1961 là năm diễn ra sự kiện gì thể hiện việc chinh phục vũ trụ của Liên Xô

A. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo.

B. Nước đầu tiên phóng thành công tàu vũ trụ có người lái.

C. Đưa người lên Mặt trăng.

D. Đưa người lên Sao Hỏa.

Câu 10. Nguyên nhân cơ bản nhất làm cho chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu sụp đổ

A. Chậm sửa chữa sai lầm.

B. Sự chống phá của các thế lực thù địch.

C. Xây dựng mô hình chủ nghĩa xã hội chưa phù hợp.

D. Không bắt kịp bước phát triển của khoa học kĩ thuật hiện đại.

Câu 11. Ai là người đầu tiên bay vào vũ trụ

A. Gha- li- lê.        B. Cô- pec-nic     C. Gagarin            D. Amstrong   

Câu 12 .Ý nghĩa quan trọng nhất về việc Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử vào năm 1949 là:

A. Cân bằng lực lượng quân sự giữa Mĩ và Liên Xô

B. Đánh dấu bước phát triển nhan chóng của KH-KT Xô viết.

C. Phá vỡ thế độc quyền nguyên tử của Mĩ.

D. Liên Xô trở thành cường quốc xuất khẩu vũ khí hạt nhân.   

Câu 13. Hiện nay trên thế giới các nước xã hội chủ nghĩa còn lại là

A. Lào, Triều Tiên, Trung Quốc, Cam pu chia.

B. Việt Nam, Triều Tiên, Trung Quốc, Cu Ba.

C. Cu Ba, Cam pu chia, Lào, Trung Quốc.

D. Trung Quốc, Triều Tiên, Cu ba, Lào.

Câu 14. Bài học kinh nghiệm mà Đảng ta rút ra từ sự khủng hoảng của chủ nghĩa xã hội của Liên Xô là

A. Thực hiện đường lối trung lập.                         B. Thực hiện đa nguyên đa đảng.

C. Giữ vững vai trò lãnh đạo của Đảng.               D. Đẩy mạnh phát triển kinh tế.            

Câu 15. Chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu sụp đổ đã

A. Chứng tỏ Học thuyết Mac-Lenin thiếu cơ sở khoa học , không phù hợp ở châu Âu

B. Làm cho hệ thống XHCN chỉ còn lại ở châu Á và Mĩ Latinh

C. Làm cho hệ thống XHCN thế giới không còn

D. Giúp Mĩ hoàn thành mục tiêu chiến lượ tàn cầu

Câu 16 Một trong những nguyên nhân dẫn đến sự sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô là

A. Sự khủng hoảng về kinh tế.

B. Sự chống phá của các thế lực thù địch trong và ngoài nước.

C. Ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng dầu mỏ.

D. Thực hiện chính sách đa nguyên, đa đảng.

Câu 17 Nét nổi bật trong đường lối đối ngoại của Liên bang Nga từ 1991- 2000 là ngả về phương Tây và

A. Đối đầu quyết liệt với Mĩ.

B. Khôi  phục và phát triển quan hệ với các nước châu Á.

C. Đẩy mạnh hợp tác với Mĩ.

D. Phát triển mối quan hệ với các nước Mĩ la tinh.

Câu 18. Sự sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở liên Xô và Đông Âu được hiểu là

A. Chủ nghĩa xã hội khoa học không thể thực hiện được trong hiện thực.

B. Chủ nghĩa xã hội đã lỗi thời.

C. Đó là  một tất yếu khách quan.

D. Đó chỉ là sự sụp đổ của mô hình chủ nghĩa xã hội chưa đúng đắn.

Câu 19 I. Gagarin là

A. Người đầu tiên đặt chân lên mặt trăng.

B. Nhà du hành vũ trụ đầu tiên bay vòng quanh Trái đất.

C. Người đầu tiên thám hiểm sao hỏa.

D. Người đã chế tạo thành công vệ tinh nhân tạo.

Câu 20  Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử vào năm

A. 1947.     B. 1948             C. 1949                    D. 1950

Câu 21.Việc Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử có ý nghĩa gì

A. Khẳng định vai trò to lớn của Liên Xô trong phong trào cách mạng thế giới.

B. Thế giới bước vào thời đại chiến tranh hạt nhân.

C. Phá vỡ thế độc quyền vũ khí nguyên tử của Mĩ.

D. Liên Xô trở thành một nước đầu tiên sở hữu vũ khí hạt nhân.

Câu 22 Số liệu nào dưới đây có ý nghĩa nhất trong quá trình xây dựng CNXH ở Liên Xô từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 70

A. Sản xuất được 115,9 triệu tấn năm 1970.

B. Tổng sản lượng công nghiệp tăng 73% so với trước chiến tranh.

C. Mức tăng trưởng kinh tế đạt 9,6% từ năm 1951đến 1975.

D. Sản xuất công nghiệp chiếm khoảng 20% tổng sản lượng công nghiệp toàn thế giới.

Câu 23.Chính sách đối ngoại của Liên Xô (1945-những năm 70) là

A. Muốn làm bạn với tất cả các nước.

B. Đặt quan hệ với các nước lớn.

C. Chỉ quan hệ với các nước XHCN.

D. Hòa bình tích  cực ủng hộ phong trào cách mạng thế giới.

Câu 24 Sau khi Liên Xô sụp đổ, Liên Bang Nga có vai trò?

A. Trở thành quốc gia kế tục Liên Xô.

B. Trở thành quốc gia độc lập.

C. Trở thành quốc gia nắm mọi quyền hành ở Liên Xô.

D. Trở thành quốc gia Liên Bang Xô Viết.

Câu 25  Những ngành công nghiệp nào của Liên Xô đứng đầu thế giới giai đoạn(1950 đến những năm 70)?

A. Công nghiệp phần mền, máy tính điện tử.                   B. Công nghiệp sản xuất ô tô, đồ dân dụng.

C. Công nghiệp vũ trụ, công nghiệp hạt nhâ                    D. Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm.

Câu 26 Quốc gia đầu tiên phóng thành công vệ tinh nhân tạo

A. Mĩ.               B. Anh                C. Pháp.               D. Liên Xô

Câu 27Nhiệm vụ cơ bản của Liên Xô giai đoạn (1945-1950) là

A. Khôi phục kinh tế.                                       B. Phát triển khoa học công nghệ

C. Phát triển công nghiệp nặng.                      D. Xây dựng cơ sở vật chất cho CNXH

Câu 28.Hoàn cảnh Liên Xô bước vào công cuộc khôi phục kinh tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. Bán được nhiều vũ khí trong chiến tranh.

B. Thu được nhiều chiến phí do Đức và Nhật bồi thường.

C. Chiếm được nhiều thuộc địa ở Đông Bắc Á và Đông Âu.

D. Chịu tổn thất nặng nề nhất trong Chiến tranh thế giới thứ hai.

Câu 29. Vị trí công nghiệp của Liên Xô từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỷ XX

A. Đứng hàng đầu thế giới.                                     B. Đứng hàng thứ hai thế giới

C. Đứng hành thứ ba thế giới.                                D. Đứng hàng thứ tư thế giới     

Câu 30 Sau khi CNXH ở Liên Xô và các nước Đông Âu tan rã Mĩ muốn thiết lập một trật tự thế giới mới dựa trên sự chi phối của

A. Mĩ và Nga                                                                B. Mĩ, Anh, Pháp           

C. Mĩ                                                                            D. Mĩ, Nga, Trung quốc..

Câu 31Người Việt Nam đầu tiên bay vào vũ trụ là

A. Nguyễn Trung Thành.                                           B. Phạm Tuân

C. Nguyễn Tuân.                                                       D. Nguyễn Văn Nghĩa

Câu 32  Tình hình Liên bang Nga từ năm 2000 trở đi là

A. Kinh tế dần phục hồi và phát triển, chính trị xã hội tương đối ổn định.   

B. Phải đương đầu với nạn khủng bố.

C. Kinh tế, chính trị, xã hội rối ren.                                                               

D. Thực hiện chạy đua vũ trang.

Câu 33.Ý đúng nhất về chính sách đối ngoại của Liên Xô sau Chiến tranh thế giới thứ hai

A. Hòa bình, trung lập.

B. Hòa bình, tích cực ủng hộ cách mạng thế giới.

C. Tích cực ngăn chặn vũ khí có nguy cơ hủy diệt loài người.

D. Kiên quyết chống lại các chính sách gây chiến của Mĩ.

Câu 34. Trong những năm CNXH ở Liên Xô và Đông Âu lâm vào khủng hoảng, Đảng Nhà nước Việt Nam cho rằng

A. Hệ thống XHCN trên thế giới chịu tác động lớn , nên đã điều chỉnh và tiến hành đổi mới đất nước

B. CNXH Việt Nam không chịu sự tác động từ cuộc khủng hoảng này, nên không cần điều chỉnh

C. Mô hình CNXH không phù hợp ở châu Âu

D. CNXH Việt Nam không chịu tác động , nhưng vãn cần phải đúc kết bài học kinh nghiệm

Câu 35. Sự sụp đổ của CNXH ở Liên Xô và các nước Đông Âu đã có tác động như thế nào đến tình hình thế giới ?

A. Thúc đẩy sự sụp đổ hoàn toàn của CNXH trên phạm vi toàn cầu

B. CNXH lâm vào thời kì thoái trào ,trật tự thế giới hai cực Ianta hoàn toàn sụp đổ

C. Mĩ- nước đứng đầu cực TBCN đã vươn lên nắm quyền lãnh đạo thế giới , xác lập trật tự thế giới “một cưc”

D. Chấm dứt cuộc chạy đua vũ trang trên quy mô toàn cầu.

Câu 36. Nhân dân Liên Xô nhanh chóng hoàn thành thắng lợi kế hoạch 5 năm khôi phục kinh tế năm 1946 đến 1950 dựa vào

A. Sự giúp đỡ của các nước Đông Âu                                   C.  Những tiến bộ khoa học kỹ thuật

C. Nhờ tinh thần tự lực tự cường của nhân dân                    D. Sự giúp đỡ của các nước trên thế giới.

Câu 37.Từ sau 1945, hệ thống XHCN thế giới được hình thành, lớn mạnh hợp tác chặt chẽ với nhau. Cơ sở hợp tác lẫn nhau cơ bản nhất là:

A. Sự đoàn kết tương trợ giúp đỡ nhau cùng phát triển.

B. Cùng chung mục tiêu xây dựng một xã hội dân chủ,

C. Cùng chung mục tiêu xây dựng chủ nghĩa xã hội, chung hệ tư tưởng của chủ nghĩa Mác Lênin, dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản.

D. Cùng muốn củng cố tiềm lực quốc phòng, góp phần duy trì hòa bình và an ninh nhân loại.

Câu 38. Lực lượng đối trọng với khối xã hội chủ nghĩa Đông Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. Mĩ                          B. Nhật                        C. Tây Đức                        D. Tây Âu

Câu 39. Trong đường lối xây dựng chủ nghĩa xã hội, Liên Xô đã mắc những thiếu sót sai lầm chủ yếu nào?

A. Thiếu công bằng xã hội, chủ quan nóng vội đốt cháy giai đoạn.

B. Không chú trọng phát triển văn hoá, giáo dục, y tế.

C. Mất cảnh giác trước những âm mưu chống phá của các thế lực thù địch.

D. Không xây dựng nhà nước công nông vững mạnh.

Câu 40.Sự ra đời các nhà nước dân chủ nhân dân Đông Âu (1945-1949) có ý nghĩa gì?

<!  A. Xóa bỏ tàn dư phong kiến mở ra kỷ nguyên độc lập tự do CNXH.

 

<!  B. CNXH vượt ra khỏi phạm vi một nước trở thành hệ thống thế giới.

 

<   C. Xóa bỏ được tàn dư phong kiến, ảnh hưởng sâu sắc đến phong trào cách mạng thế giới

 

     D. Đánh dấu CNXH ra khỏi phạm vi một nước, chấm dứt ách thống trị đế quốc, tiến lên CNXH.

Câu 41. Từ sau 1945, hệ thống XHCN thế giới được hình thành, lớn mạnh hợp tác chặt chẽ với nhau. Cơ sở hợp tác lẫn nhau cơ bản nhất là:

A. Sự đoàn kết tương trợ giúp đỡ nhau cùng phát triển.

B. Cùng chung mục tiêu xây dựng một xã hội dân chủ,

C. Cùng chung mục tiêu xây dựng chủ nghĩa xã hội, chung hệ tư tưởng của chủ nghĩa Mác Lênin, dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản.

D. Cùng muốn củng cố tiềm lực quốc phòng, góp phần duy trì hòa bình và an ninh nhân loại.

Câu 42. Hiểu các nước Đông Âu theo nghĩa lịch sử thế nào cho đúng?

A. Vị trí địa lí phía Đông châu Âu.

B. Các nước xã hội chủ nghĩa ở châu Âu.

C. Các nước xã hội chủ nghĩa nằm ở phía Đông châu Âu.

D. Các nước xã hội chủ nghĩa và các nước tư bản chủ nghĩa ở phía Tây Liên Xô.

 

 

Bài 3: CÁC NƯỚC ĐÔNG BẮC Á

 

Câu 1: Thời gian thành lập nước cộng hoà nhân dân Trung Hoa?

A. Tháng 10/1946            B. Tháng 10/1947            C. Tháng 10/1948                 D. Tháng 10/1949

Câu 2 : Những nước nào được mệnh danh là “ 3 con rồng” ở châu Á?

A. Hàn Quốc, Hồng Kong,  Đài Loan                 B. Hàn Quốc, Hồng  Kong,  Trung Quốc

C. Hàn Quốc, Việt Nam,  Đài Loan                     D. Trung Quốc, Hồng Kong,  Đài Loan

Câu 3 : Nước nào có tốc độ kinh tế tăng trưởng nhanh và cao nhất thế giới từ đầu TK XXI

A. Nhật Bản                B. Trung Quốc                C. Hồng Công                              D. Đài Loan

Câu 4 .Cuộc cải cách mở cửa của Trung Quốc bắt đầu vào thời gian nào?

A.12/1978                B.12/1979                                C.12/1980                               D. 12/1981

Câu 5: Ai là người khởi xướng cuộc cải cách mở cửa ở Trung Quốc?

A.Mao Trạch Đông         B.Đặng Tiểu Bình           C.Lưu Thiếu Kỳ                 D.Giang Thanh

Câu 6: Nhiệm vụ trung tâm của cuộc cải cách 1978 là gì?

A. Phát triển kinh tế                                                   B. Phát triển văn hoá xã hội

C. Cải cách và mở cửa                                              D. Xây dựng quốc gia giàu mạnh

Câu 7: Từ 1978 trở đi trong chính sách đối ngoại của mình, Trung Quốc bình thường hoá quan hệ với các nước nào?

A.Mỹ, Liên Xô, Mông Cổ, In-đô-nê-xi-a        B. Liên Xô, Mông Cổ, Lào, In-đô-nê-xi-a, Việt Nam

C. Liên Xô, Mông Cổ, Việt Nam, Cu ba         C.Mỹ, Liên Xô, Anh, Pháp, Cu ba

Câu 8: Chính sách đối ngoại của Trung Quốc từ những năm 80 của thế kỷ XX đến nay?

A. Thực hiện đường lối bất lợi cho cách mạng Trung Quốc

B. Bắt tay với Mỹ chống lại Liên Xô

C. Gây chiến tranh xâm lược biên giới phía bắc Việt Nam

D. Mở rộng quan hệ hữu nghị hợp tác với các nước trên thế giới

Câu 9: Ý nghĩa quốc tế về sự ra đời của nước cộng hoà nhân dân Trung Hoa là?

A. Kết thúc hơn 100 năm nô dịch và thống trị của đế quốc đối với nhân dân Trung Hoa.

B. Báo hiệu sự kết thúc ách thống trị nô dịch của phong kiến tư sản mại bản.

C. Tăng cường lực lượng của CNXH và sức mạnh của phong trào giải phóng dân tộc.

D. Đưa nhân dân Trung Quốc vào kỷ nguyên độc lập tự do và xây dựng CNXH.

Câu 10: Thành tựu Trung Quốc đạt được từ 1979- 2000 chứng tỏ điều gì?

A. Địa vị chính trị của Trung Quốc được nâng cao.                     B. Sự đúng đắn của đường lối đổi mới

C. Quan hệ hợp tác mở rộng.                                                      D. Văn hoá khoa học kỹ thuật phát triển

Câu 11: Nước cộng hoà nhân dân Trung Hoa thành lập 1949 đánh dấu Trung Quốc:

A. Hoàn thành cuộc cách mạng XHCN.

B. Hoàn thành cuộc cách mạng DTDC nhân dân tiến lên TBCN.

C. Chuẩn bị hoàn thành cuộc cách mạng DTDC nhân dân.

D. Hoàn thành cuộc cách mạng DTDC nhân dân tiến lên xây dựng CNXH.

Câu 12: Nội dung công cuộc cải cách mở cửa ở Trung Quốc (1978) đã giúp Việt Nam học tập được gì/

A. Lấy phát triển kinh tế làm trung tâm.                        B. Lấy khoa học kỹ thuật làm trung tâm

C. Lấy văn hoá giáo dục làm trung tâm                        D. Lấy cải cách mở cửa làm trung tâm

Câu 13. Biến đổi to lớn nhất của các nước Đông Bắc Á sau chiến tranh thế giới thứ hai là

A. Nhiều nước có nền kinh tế phát triển                                 B. Hầu hết các nước giành lại độc lập

C. Đời sống của nhân dân được cải thiện và nâng cao         D. Xuất hiện nhiều “con rồng” châu Á

Câu 14. trước chiến tranh thế giới thứ hai , quốc gia(vùng lãnh thổ) duy nhất ở Đông Bắc Á không bị chủ nghĩa thực dân nô dịch là

A.Trung Quốc                B. Nhật Bản                     C. Triều Tiên                    D. Ma Cao

Câu 15. Cuộc nội chiến giữa Quốc dân Đảng và Đảng Cộng sản Trung Quốc ( 1946-1949) được gọi là

A. Cuộc cách mạng dân chủ tư sản                     B. Cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân

C. Cuộc cách mạng vô sản                                  D. Cuộc cách mạng tư sản

Câu 16. Nội dung nào dưới đây là đặc điểm nổi bật của của nền kinh tế Trung Quốc sau khoảng 20 năm cải cách, mở cửa ?

A. Phát triển nhanh chóng và đạt tốc độ tăng trưởng cao        B. Không ổn định và có dấu hiệu khủng hoảng

C. Ổn định và bắt đầu phát triển                                               D. Bị cạnh tranh gay gắt

Câu 17. Vì sao cuộc nội chiến ở Trung Quốc ( 1946-1949) do Đảng Cộng sản Trung Quốc tiến hành được coi là cuộc cách mạng dân tộc, dân chủ ?

A. Đánh đổ tập đoàn Tưởng Giới Thạch , đại diện cho phong kiến Trung Quốc

B. Đánh đổ can thiệp Mĩ ở Trung Quốc

C. Đánh đổ tập đoàn Tưởng Giới Thạch , đại diện cho tư sản mại bản có sự giúp đỡ của Mĩ

D. Chấm dứt hơn 100 năm nô dịch của đế quốc , xóa bỏ tàn dư phong kiến đư Trung Hoa tiến lên CNXH

Câu 18. Hồng Kong và Ma Cao là thuộc địa của ?

A.Mĩ và Anh             B.Mĩ và Hà Lan             C. Mĩ và Bồ Đào Nha      D. Anh và Bồ Đào Nha

Câu 19.Sự kiện chứng tỏ CNXH đã trở thành một hệ thống nối liền từ châu Âu sang châu Á

A. Sự ra đời của các nhà nước dân chủ nhân dân Đông Âu

B. Sự ra đời của Nhà nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa

C. Sự ra đời của Nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa

D. Sự ra đời của Nhà nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên

Câu 20. Sau khi Cách mạng Trng Quốc thành công  (10-1949) , cuộc kháng chiến của nhân dân Việt Nam có những điều kiện thuận lợi gì?

A. Được sự ủng hộ và giúp đỡ của Trung Quốc

B. Được sự ủng họ của Trung Quốc, Liên Xô và các nước XHCN

C. Được sự ủng hộ và giúp đỡ của Trung Quốc và các nước châu Á

D. Buộc thực dân Pháp phải chấm dứt chiến tranh xâm lược ở Việt Nam

Câu 21.Cho dữ liệu sau : Trước chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Đông Bắc Á (trừ…….) đều bị chủ nghĩa thực dân nô dịch . Sau chiến tranh, khu vực này có sự biến đổi to lớn về……..Đây là khu vực duy nhất ở châu Á có……….của thế giới

Chọn các dữ liệu sau để điền vào chỗ trống

A. Hàn Quốc….địa –chính trị và kinh tế…..Ủy viên không thường trực của Hội đồng bảo an Liên hợp quốc

B. Trung Quốc….địa- chính trị….trung tâm vũ trụ

C. Nhật Bản….chính trị……trung tâm kinh tế tài chính lớn

D. Nhật Bản…..địa- chính trị….. trung tâm kinh tế- tài chính lớn

Câu 22. Bán đảo Triều Tiên bị chia cắt làm hai miền theo vĩ tuyến 38 cho đến nay là do

A. Quyết định của hội nghị ianta(2-1945)                                

B. Tác động của cuộc chiến tranh lạnh

C. Hai miền Triều Tiên thỏa thuận , kí hiệp định tại Bàn Môn Điếm(1953)

D. Thỏa thuận của Mĩ và Liên Xô

Câu 23.Biến đổi nào của khu vực Đông Bắc Á sau chiến tranh thế giới thứ hai đã góp phần làm thay đổi bản đồ địa- chính trị thế giới?

A. Nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa ra đời , đi theo con đường XHCN

B. Nhật Bản phát triển “thần kì” trở thành nền kinh tế lớn thứ hai thế giới

C. Hàn Quốc trở thành “con rồng” kinh tế nổi bật nhất của khu vực Đông Bắc Á

D. Hàn Quốc, Hồng Kong và Đài Loan trở thành “con rồng” kinh tế châu Á

Câu 24.Tính đến năm 2010 , Trung Quốc còn vùng lãnh thổ vẫn chưa kiểm soát được là

A.Tây Tạng                   B.Hồng Kong                    C.Đài Loan                   D.Cáp Nhĩ Tân

Câu 25.Cho dữ liệu sau:

1.10 năm đầu xây dựng chế độ mới

2.20 năm không ổn định về kinh tế, chính trị, xã hội

3.Đặng Tiểu Bình khởi xướng công cuộc cải cách và mở cửa(1978)

4.Nội chiến Quốc- Cộng và nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời

     Hãy sắp xếp các dữ kiện trên theo thứ tự các giai đoạn của cách mạng Trung Quốc sau năm 1945

A.4,1,2,3                             B.1,4,2,3                                    C.2,4,3,1                        D.2,1,4,3

Câu 26. Ý nào dưới đây  không phản ánh đúng ý nghĩa thắng lợi của cuộc cách mạng dân tộc dân chủ ở Trung Quốc  91946-1949) ?

A. Chấm dứt hơn 100 năm nô dịch của đế quốc ,xóa bỏ tàn dư phong kiến

B. Ảnh hưởng sâu sắc tới phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới

C. Đưa Trung Hoa bước vào kỉ nguyên độc lập , tự do và tiến lên CNXH

D. Lật đổ triều đình Mãn Thanh – triều đại phong kiến cuối cùng của Trung Quốc

Câu 27. Ý nào dưới đây phản ánh chính sách đối ngoại của Trung Quốc trong năm 1972 đã gây bất lợi cho cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước của nhân dân Việt Nam ?

A. Gây xung đột biên giới với Liên Xô

B. Quan hệ hòa dịu bắt tay thỏa thuận với Mỹ

C. Xảy ra xung đột biên giới với Ấn Độ và Liên Xô

D. Bình thường hóa quan hệ với Nhật Bản và phương Tây

Câu 28. Cho dữ liệu sau : Sau 20 năm không ổn định , từ tháng 12-1978 Đảng Cộng sản Trung Quốc đề ra …….,mở đầu cho công cuộc cải cách ,mở cửa. Sau 20 năm tiến hành , nền kinh tế Trung Quốc …….., đạt tốc độ tăng trưởng…..

Chọn các dữ liệu cho sẵn để điền vào chỗ trống

A. Đường lối “đại nhảy vọt” …….đã tiến bộ nhanh chóng…..cao nhất thế giới

B. Đường lối mới……vượt xa Nhật Bản……đuổi kịp nước Mĩ

C. Cuộc “cách mạng văn hóa”…..bước đầu phát triển……đứng đầu châu Á

D. Đường lối mới…….đã tiến bộ nhanh chóng……cao nhất thế giới

Câu 29. Địa vị quốc tế của Trung Quốc từ sau năm 1978 không ngừng được nân cao là do

A. Trung Quốc đã trở thành cường quốc về quân sự khiến các nước phải kính nể

B. Sự điều chỉnh trong chính sách đối ngoại , bình thường hóa quan hệ với nhiều nước

C. Trung Quốc là một quốc gia có tiềm lực kinh tế và dân số đông nhất thế giới

D. Trung Quốc là ủy viên trong Hội đồng bảo an Liên hợp quốc

Câu 30.Điểm tương đồng trong công cuộc cải cách, mở cửa ở Trung Quốc với công cuộc cải tổ ở Liên Xô và đổi mới đất nước ở Việt Nam là

A. Tiến hành cải tổ về chính trị, cho phép đa nguyên, đa đảng

B. Lấy phát triển kinh té làm trọng tâm , mở rộng hội nhập quốc tế

C. Tiến hành khi đất nước lâm vào tình trạng không ổn định, khủng hoảng kéo dài

D. Đảng Cộng sản nắm quyền lãnh đạo, kiên trì theo con đường CNXH

Câu 31. Ý nào dưới đây không phản ánh mối quan hệ giữa cách mạng Trung Quốc với cách mạng Việt Nam ?

A. Nước CHND Trung Hoa ra dời (10-1949)

B. Trung Quốc thiếp lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam (1-1950)

C. Trung Quốc bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Việt Nam (11-1991)

D. Hồng Kong, Ma Cao trở thành khu hành chính đặc biệt của Trung Quốc (1999)

Câu 32. Hiểu như thế nào về “CNXH mang màu sắc Trung Quốc”?

A. Là một mô hình CNXH hoàn toàn mới , không dựa trên những nguyên lý chung mà CN Mac- Lenin đề ra

B. Mô hình CNXN được xây dựng trên cơ sở thành lập các công xã nhân dân – dơn vị kinh tế đồng thời là đơn vị chính trị cơ bản

C. Mô hình CNXH được xây dựng trên nền tảng thống nhất , đoàn kết giữa các đảng phái chính trị

D. Là mô hình CNXH được xây dựng trên cơ sở những nguyên lý chung của chủ nghĩa Mac –Lenin và những đặc điểm lịch sử của đất nước Trung Quốc.

Câu 33. Điểm giống nhau giữa Nhật Bản và “bốn con rồng” kinh tế của châu Á là:

A. Không tham gia bất cứ liên minh chính trị, quân sự nào.

B. Không tham gia vào nhóm G7 và G8.

C. Đều đẩy mạnh cải cách mở cửa, hội nhập quốc tế.

D. Không chi nhiều tiền cho quốc phòng, an ninh.

Câu 34. Những sự kiện nào sau đây nói lên sự biến đổi về chính trị của khu vực Đông Bắc Á sau chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Sự ra đời của nước CHND Trung Hoa, sự xuất hiện 2 nhà nước ở bán đảo Triều Tiên.

B. Sự ra đời 2 nhà nước ở bán đảo Triều Tiên, sự thành lập của nước CHND Trung Hoa, quá trình dân chủ hóa nước Nhật.

C. Sự ra đời của nước CHDCND Triều Tiên, Hàn Quốc, CHND Trung Hoa.

D. Dân chủ hóa nước Nhật, sự thành lập của nước CHND Trung Hoa, Hàn Quốc.

Xem thêm
Trắc nghiệm Lịch sử 12 bài 1 - 6 có đáp án (trang 1)
Trang 1
Trắc nghiệm Lịch sử 12 bài 1 - 6 có đáp án (trang 2)
Trang 2
Trắc nghiệm Lịch sử 12 bài 1 - 6 có đáp án (trang 3)
Trang 3
Trắc nghiệm Lịch sử 12 bài 1 - 6 có đáp án (trang 4)
Trang 4
Trắc nghiệm Lịch sử 12 bài 1 - 6 có đáp án (trang 5)
Trang 5
Trắc nghiệm Lịch sử 12 bài 1 - 6 có đáp án (trang 6)
Trang 6
Trắc nghiệm Lịch sử 12 bài 1 - 6 có đáp án (trang 7)
Trang 7
Trắc nghiệm Lịch sử 12 bài 1 - 6 có đáp án (trang 8)
Trang 8
Trắc nghiệm Lịch sử 12 bài 1 - 6 có đáp án (trang 9)
Trang 9
Trắc nghiệm Lịch sử 12 bài 1 - 6 có đáp án (trang 10)
Trang 10
Tài liệu có 24 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống