Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô Giáo án Địa lí 12 Bài 32 Vấn đề khai thác thế mạnh ở trung du và miền núi Bắc Bộ (tiết 1) mới nhất theo mẫu Giáo án môn Địa lí chuẩn của Bộ Giáo dục. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy/cô dễ dàng biên soạn chi tiết Giáo án môn Địa lí lớp 12. Chúng tôi rất mong sẽ được thầy/cô đón nhận và đóng góp những ý kiến quý báu của mình.
Mời các quý thầy cô cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây:
Bài giảng Địa lí 12 Bài 32: Vấn đề khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ
TIẾT 39. BÀI 32. VẤN ĐỀ KHAI THÁC THẾ MẠNH Ở TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ
MỤC TIÊU
- Phân tích được ý nghĩa của vị trí địa lí đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của vùng.
+ Vị trí địa lí: Giáp Trung Quốc, đồng bằng sông Hồng, vịnh Bắc Bộ
+ Ý nghĩa của vị trí địa lí đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của vùng.
- Phân tích việc phát huy thế mạnh khai thác, chê biến khoáng sản và thủy điện của vùng; một số vấn đề đặt ra và biện pháp khắc phục: Tiềm năng và thực trạng.
- Tích hợp môi trường
- Tích hợp sử dụng năng lượng tiết kiệm, hiệu quả
- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề, tự học, sử dụng công nghệ thông tin.
- Năng lực chuyên biệt: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ; sử dụng bản đồ; sử dụng tranh ảnh.
- Phẩm chất: trung thực, chăm chỉ, trách nhiệm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
3.1. Ổn định:
Ngày dạy |
Lớp |
Sĩ số |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2. Kiểm tra bài cũ:Không kiểm tra.
3.3. Hoạt động học tập:
HOẠT ĐỘNG 1: HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU (KHỞI ĐỘNG)
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV cho HS quan sát một số tranh ảnh về vùng TDMNBB. Yêu cầu HS dự đoán đây là vùng kinh tế nào? Từ đó rút ra các đặc điểm nổi bật gì về vị trí địa lí, lãnh thổ và tình hình phát triển kinh tế xã hội của vùng?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 03 phút.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 2.1. Tìm hiểu về khái quát vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ
1. Khái quát chung - Gồm 15 tỉnh, chia thành tiểu vùng Tây Bắc và Đông Bắc. - Diện Tích: 101. 000Km2 = 30, 5% DT cả nước. - Tiếp giáp: + Bắc: Trung Quốc + Tây: Lào + Đông: Biển + Đông Nam, Nam: đồng bằng sông Hồng, Bắc Trung Bộ. Þ VTĐL thuận lơi + GTVT đang được đầu tư Þ thuận lợi giao lưu với các vùng khác trong nước và xây dựng nền kinh tế mở. |
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:GV sử dụng bản đồ treo tường, yêu cầu HS đọc nội dung SGK, kết hợp số liệu, Atlat và kiến thức để trả lời câu hỏi theo cặp:
+ Câu hỏi: Xác định vị trí tiếp giáp và phạm vi lãnh thổ của vùng? Nêu ý nghĩa? Xác định vùng Đông Bắc và Tây Bắc?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Các cặp nghiên cứu nội dung SGK, tài liệu hoàn thành câu hỏi trong 05 phút.
+ GV: quan sát và trợ giúp các cặp.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ Các cặp trao đổi chéo kết quả và bổ sung cho nhau
+ Đại diện một số cặp trình bày, các cặp khác bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
Hoạt động 2.2. Tìm hiểu về thế mạnh khai thác, chế biến khoáng sản và thủy điện
2. Khai thác, chế biến khoáng sản và thuỷ điện a. Khoáng sản - Khoáng sản năng lượng: Than (Na Dương, Thái Nguyên, Quảng Ninh) Þ Phát triển công nghiệp năng lượng (xây dựng các nhà máy nhiệt điện), xuất khẩu. - Khoáng sản kim loại: Sắt (Thái Nguyên), thiếc (Cao Bằng)… Þ phát triển công nghiệp luyện kim, chế tạo máy - Khoáng sản phi kim loại: Apatit (Lào Cai), đất hiếm (Lai Châu)… Þ Phát triển công nghiệp hoá chất. - Vật liệu xây dựng: Đá vôi, sét, cát… Þ Phát triển sản xuất vật liệu xây dựng. b. Thủy điện - Tiềm năng thuỷ điện: Trữ lượng 11 triệu Kw bằng 1/3 cả nước Þ Phát triển công nghiệp năng lượng. - Các nhà máy điện: Hoà Bình, Sơn La... - Ý nghĩa: Tạo động lực cho sự phát triển vùng. |
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu HS tìm hiểu SGK kết hợp với kiến thức của bản thân và hoạt động theo nhóm để hoàn thành nhiệm vụ:
+ Nhóm 1, 3: Vùng có những loại khoáng sản nào chủ yếu. Sắp xếp các loại khoáng sản vào từng nhóm: Kim loại, phi kim, khoáng sản năng lượng, vật liệu xây dựng?
+ Nhóm 2, 4: Tiềm năng thuỷ điện của vùng so với các vùng khác trong cả nước ra sao? Con sông nào của vùng có tiềm năng thuỷ điện lớn nhất? Kể tên một số nhà máy thuỷ điện trong vùng?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Các nhóm tự phân công nhiệm vụ cho các thành viên.
+ HS làm việc theo nhóm trong khoảng thời gian: 5 phút.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ GV yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
+ Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP
Câu 1: Tỉnh duy nhất của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có biển là
Câu 2: Loại khoáng sản kim loại có nhiều nhất ở Tây Bắc là
A.đồng, niken. B. thiếc, bôxit.
Câu 3: Loại khoáng sản nguyên liệu quan trọng để sản xuất phân lân và có trữ lượng lớn ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là
C.apatit. D. mica.
Câu 4: Sông có trữ năng thủy điện lớn nhất vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là
Câu 5: Tỉnh nào sau đây thuộc Đông Bắc?
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV trình chiếu câu hỏi, yêu cầu HS trả lời.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thảo luận và tìm đáp án.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, chốt đáp án và kiến thức có liên quan.
HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG
* Câu hỏi: Hãy xác định trên bản đồ các mỏ lớn trong vùng và phân tích những thuận lợi và khó khăn trong việc khai thác thế mạnh về tài nguyên khoáng sản của vùng?
* Trả lời câu hỏi:
- Các mỏ lớn: than ở Quảng Ninh, sắt (Yên Bái), kẽm - chì (Chợ Điền - Bắc Kạn), đồng - vàng (Lào Cai), thiếc và bôxit (Cao Bằng), apatit (Lào Cai), đồng - niken (Sơn La), đất hiếm (Lai Châu).
- Thuận lợi :
+ Đây là vùng giàu tài nguyên khoáng sản bậc nhất nước ta với các loại khoáng sản chính là than, sắt, thiếc, chì - kẽm, đồng, apatit, đá vôi.
+ Vùng than Quảng Ninh có trữ lượng và chất lượng than tốt nhất Đông Nam Á.
+ Tây Bắc có 1 số mỏ khá lớn như mỏ đồng - niken (Sơn La), đất hiếm (Lai Châu).
+ Đông Bắc có nhiều mỏ kim loại, đáng kể hơn cả là mỏ sắt ở Yên Bái, kẽm - chì ở Chợ Điền (Bắc Cạn), đồng - vàng (Lào Cai)…
+ Khoáng sản phi kim đáng kể có apatit (Lào Cai).
Þ Cung cấp nguồn nguyên, nhiên liệu dồi dào để phát triển công nghiệp.
- Hạn chế :
+ Các khoáng sản phân bố rải rác, không tập trung đòi hỏi phương tiện hiện đại và chi phí cao.
+ Giao thông vận tải chưa phát triển gây khó khăn cho việc vận chuyển.
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV trình chiếu câu hỏi, yêu cầu HS trả lời.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thảo luận và tìm đáp án.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, chốt đáp án và kiến thức có liên quan.
3.4. Củng cố, dặn dò:
GV củng cố bài học bằng sơ đồ hóa kiến thức được chuẩn bị sẵn và trình chiếu, nhấn mạnh các nội dung trọng tâm của bài.
3.5. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK.
- Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng.
- Chuẩn bị bài mới:
+ Tìm hiểu thế mạnh của vùng TDMNBB?