SBT Địa lí 12 Bài 35: Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở Bắc Trung Bộ | Giải SBT Địa lí lớp 12

1.4 K

Tailieumoi.vn giới thiệu Giải sách bài tập Địa lí lớp 12 Bài 35: Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở Bắc Trung Bộ chi tiết giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Địa lí 12. Mời các bạn đón xem:

SBT Địa lí 12 Bài 35: Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở Bắc Trung Bộ

Câu 1 trang 112 SBT Địa lí 12: Quan sát lược đồ vùng Bắc Trung Bộ dưới đây, hãy điền:SBT Địa lí 12 Bài 1: Những cuộc cách mạng tư sản đầu tiên | Giải SBT Địa lí lớp 12 (ảnh 1)

- Tên các tỉnh, thành phố được đánh số trong lược đồ:

- Tên các vùng tiếp giáp trong lược đồ:

- Tên các trung tâm công nghiệp trong lược đồ:

Trả lời: 

- Tên các tỉnh, thành phố được đánh số trong lược đồ:

1. Thanh Hóa.             2. Nghệ An.

3. Hà Tĩnh.                  4. Quảng Bình.

5. Quảng Trị.               6. Thừa Thiên Huế.

- Tên các vùng tiếp giáp trong lược đồ:

+ Vùng A: Trung du và miền núi Bắc Bộ.

+ Vùng B: Đồng bằng sông Hồng.

+ Vùng C: Duyên hải Nam Trung Bộ.

- Tên các trung tâm công nghiệp trong lược đồ:

+ Trung tâm a: Bỉm Sơn.

+ Trung tâm b: Thanh Hóa.

+ Trung tâm c: Vinh.

+ Trung tâm d: Huế.

Câu 2 trang 113 SBT Địa lí 12: Việc hình thành cơ cấu kinh tế nông-lâm-ngư nghiệp ở vùng Bắc Trung Bộ góp phần

A. tạo sự phân hóa giữa các vùng.

B. tạo cơ cấu kinh tế chung và tạo thế liên hoàn giữa các vùng.

C. tạo sự liên kết với các vùng khác.

D. hình thành các đô thị mới ở vùng miền núi.

Trả lời: 

Việc hình thành cơ cấu kinh tế nông-lâm-ngư nghiệp ở vùng Bắc Trung Bộ góp phần tạo cơ cấu kinh tế chung và tạo thế liên hoàn giữa các vùng.

Chọn B.

Câu 3 trang 113 SBT Địa lí 12: Bắc Trung Bộ có thế mạnh để chăn nuôi gia súc là do

A. có vùng núi ở phía tây.

B. có vùng đồi trước núi.

C. có dải đồng bằng kéo dài.

D. có các bãi bồi ven sông.

Trả lời:

Bắc Trung Bộ có thế mạnh để chăn nuôi gia súc là do có vùng đồi trước núi hình thành các đồng cỏ thuận lợi để chăn thả gia súc: trâu, bò.

Chọn B.

Câu 4 trang 113 SBT Địa lí 12: Để khai thác tổng hợp các thế mạnh trong nông nghiệp, vùng Bắc Trung Bộ cần phải

A. đẩy mạnh khai thác rừng đặc dụng.

B. trồng rừng ven biển.

C. khai thác thế mạnh của cả trung du, đồng bằng và biển.

D. hình thành các vùng chuyên canh kết hợp với công nghiệp chế biến.

Trả lời: 

Bắc Trung Bộ có dạng địa hình chuyển tiếp đồi núi - trung du - đồng bằng - thềm lục địa. Mỗi khu vực có những điều kiện thuận lợi để phát triển nông nghiệp riêng.

- Khu vực trung du và miền núi: Phát triển lâm nghiệp, chăn nuôi gia súc và cây công nghiệp.

- Đồng bằng: trồng cây lương thực, cây công nghiệp hàng năm.

- Vùng biển: phát triển thủy sản.

-> Để khai thác tổng hợp các thế mạnh trong nông nghiệp, vùng Bắc Trung Bộ cần phải khai thác tổng hợp thế mạnh của cả trung du, đồng bằng và ven biển.

Chọn C.

Câu 5 trang 113 SBT Địa lí 12: Ở Bắc Trung Bộ, chiếm diện tích lớn nhất là

A. rừng sản xuất.

B. rừng phòng hộ.

C. rừng đặc dụng.

D. rừng ven biển.

Trả lời:

Ở Bắc Trung Bộ, chiếm diện tích lớn nhất là rừng phòng hộ (50%).

Chọn B.

Câu 6 trang 113 SBT Địa lí 12: Việc trồng rừng ven biển ở Bắc Trung Bộ có vai trò rất lớn trong việc

A. giữ nước ngầm.

B. chống xói mòn đất.

C. chắn gió, bão và ngăn chặn tình trạng cát bay, cát lấn.

D. chắn sóng.

Trả lời: 

Việc trồng rừng ven biển ở Bắc Trung Bộ có vai trò rất lớn trong việc chắn gió, bão và ngăn chặn tình trạng cát bay, cát lấn.

Chọn C.

Câu 7 trang 114 SBT Địa lí 12: Tại sao việc phát triển cơ cấu nông-lâm-ngư nghiệp góp phần phát triển bền vững ở Bắc Trung Bộ?

Trả lời: 

Việc phát triển cơ cấu nông – lâm – ngư nghiệp góp phần phát triển bền vững ở Bắc Trung Bộ vì:

-  Góp phần khai thác hiệu quả các thế mạnh về tự nhiên,  thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của vùng: nông – lâm - ngư nghiệp tạo nên cơ cấu ngành và thế liên hoàn trong quá trình hình thành cơ cấu theo lãnh thổ giữa các khu vực núi, đồi, đồng bằng và ven biển.

+ Vùng đồi núi phía Tây có thể phát triển lâm nghiệp với nhiều loại gỗ quý, lâm sản, động vật quý hiếm.  Các cơ sở chế biến lâm sản tập trung chủ yếu ở Vinh, Đà Nẵng, Quy Nhơn.

+ Vùng trung du – miền núi và đồng bằng ven biển:

 Phát triển mô hình nông – lâm kết hợp, hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp, cây ăn quả: cà phê, cao su, hồ tiêu, keo…

 Vùng đồi trước núi phát triển chăn nuôi gia súc: trâu, bò (bò chiếm 50% số lượng đàn bò cả nước).

 Vùng đồng bằng ven biển có thể phát triển cây lúa, các loại cây công nghiệp ngắn ngày: lạc, vừng, nghệ, thuốc lá, mía…cây ăn quả (cam, chanh, xoài), nuôi gia cầm, lợn…

+ Vùng biển rộng lớn phía Đông: có nhiều bãi tôm, bãi cá phát triển đánh bắt thủy sản, các vũng vịnh, đầm phá có thể nuôi trồng thủy sản (tôm, cá).

-  Nông – lâm – ngư nghiệp là thế mạnh của vùng, là cơ sở ban đầu cho quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Cung cấp nguồn nguyên liệu cho công nghiệp chế biến.

- Việc hình thành mô hình nông –lâm – ngư nghiệp sẽ sử dụng hợp lí tài nguyên, tạo công ăn việc làm cho người dân, tăng thu nhập, xóa đói giảm nghèo.

- Mô hình nông – lâm – ngư nghiệp còn góp phần hạn chế các thiên tai, bảo vệ môi trường tự nhiên của vùng:

+ Phát triển lâm nghiệp cùng với mô hình nông – lâm kết hợp góp phần bảo vệ tài nguyên đất, hạn chế xói mòn trượt lở đất, hạn chế lũ lụt.

+ Phát triển rừng ngập mặn, rừng phòng hộ ven biển vừa tạo điều kiện bảo vệ môi trường, vừa chống nạn cát bay cát chảy, làm thu hẹp diện tích các đồng bằng nhỏ hẹp ven biển.

+ Việc nuôi tôm trên cát cho phép tận dụng các diện tích đất khô cằn để đem lại hiệu quả kinh tế.

Câu 8 trang 114 SBT Địa lí 12: Bắc Trung Bộ có điều kiện thuận lợi nào để phát triển công nghiệp?

Trả lời: 

* Điều kiện tự nhiên:

- Khoáng sản: Crom, thiếc, sắt, đá vôi, sét làm xi măng,…

- Thủy năng: trên hệ thống sông Mã, Cả.

- Nguồn nguyên liệu từ nông-lâm-ngư: trồng cây công nghiệp và chăn nuôi gia súc ở vùng gò đồi,  nuôi trồng và đánh bắt thủy sản.

* Điều kiện kinh tế - xã hội:

- Lao động: giàu kinh nghiệm, chất lượng lao động ngày càng được nâng cao.

- Cơ sở vật chất-hạ tầng ngày càng được đầu tư, nâng cấp

- Đường lối: mở cửa, thu hút vốn đầu tư trong và ngoài nước.

- Thị trường: ngày càng được mở rộng.

Câu 9 trang 114 SBT Địa lí 12: Hạn chế trong phát triển công nghiệp của vùng Bắc Trung Bộ là

A. thiếu nguyên liệu.

B. xa thị trường.

C. thiếu lao động.

D. thiếu kĩ thuật và vốn.

Trả lời: 

Hạn chế trong phát triển công nghiệp của vùng Bắc Trung Bộ là thiếu kĩ thuật và vốn.

Chọn D.

Câu 10 trang 114 SBT Địa lí 12: Đường Hồ Chí Minh không góp phần cho vùng Bắc Trung Bộ

A. phát triển kinh tế của vùng phía tây.

B. phân bố lại dân cư.

C. mở rộng liên kết theo hướng đông-tây.

D. hình thành mạng lưới đô thị mới.

Trả lời: 

Đường Hồ Chí Minh góp phần cho vùng Bắc Trung Bộ phát triển kinh tế của vùng phía tây, phân bố lại dân cư, hình thành mạng lưới đô thị mới. -> C không đúng.

Chọn C.

Câu 11 trang 114 SBT Địa lí 12: Việc làm đường hầm ô tô qua Hoành Sơn và Hải Vân ở vùng Bắc Trung Bộ góp phần

A. làm tăng khả năng vận chuyển của tuyến Bắc-Nam.

B. làm tăng khả năng vận chuyển của tuyến Đông-Tây.

C. mở rộng giao thương với Lào.

D. mở rộng giao thương với Campuchia.

Trả lời: 

Việc làm đường hầm ô tô qua Hoành Sơn và Hải Vân ở vùng Bắc Trung Bộ góp phần làm tăng khả năng vận chuyển của tuyến Bắc-Nam.

Chọn A.

Câu 12 trang 115 SBT Địa lí 12: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, tỉ trọng GDP của vùng Bắc Trung Bộ so với GDP cả nước năm 2007 là

A. 6,8%.                      B. 7,8%.

C. 8,8%.                      D. 9,8%.

Trả lời: 

GDP của vùng Bắc Trung Bộ so với GDP cả nước năm 2007 là 6,8%.

Chọn A.

Câu 13 trang 115 SBT Địa lí 12: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 18, về hiện trạng sử dụng, loại đất chiếm phần lớn diện tích ở vùng Bắc Trung Bộ là

A. đất phi nông nghiệp.

B. đất lâm nghiệp có rừng.

C. đất trồng cây công nghiệp lâu năm.

D. đất trồng cây lương thực, thực phẩm và cây hàng năm.

Trả lời: 

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 18, về hiện trạng sử dụng, loại đất chiếm phân lớn diện tích ở vùng Bắc Trung Bộ là đất lâm nghiệp có rừng.

Chọn B.

 

Đánh giá

0

0 đánh giá