Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô Giáo án Toán học 7 bài 11: Số vô tỉ. Số thực mới nhất theo mẫu Giáo án môn Toán học chuẩn của Bộ Giáo dục. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy/cô dễ dàng biên soạn chi tiết Giáo án môn Toán học lớp 7. Chúng tôi rất mong sẽ được thầy/cô đón nhận và đóng góp những ý kiến quý báu của mình.
Mời các quý thầy cô cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây:
§11. SỐ VÔ TỈ. SỐ THỰC
I. MỤC TIÊU
- Năng lực chung: tính toán, tư duy, tự học, GQVĐ, hợp tác, giao tiếp
- Năng lực chuyên biệt: Tìm căn bậc hai của một số không âm. Tính toán trên tập hợp số thực. Biểu diễn số thực trên trục số
II. CHUẨN BỊ
Nội dung |
Nhận biết (M1) |
Thông hiểu (M2) |
Vận dụng (M3) |
Vận dụng cao (M4) |
Số vô tỉ Khái niệm về căn bậc hai |
Sự tồn tại của số vô tỉ. Định nghĩa căn bậc hai |
Tìm và viết kí hiệu về căn bậc hai |
Tìm các căn bậc hai của các số không âm |
Dùng MTBT tính căn bậc hai |
Số thực |
Nhận biết các tập hợp số |
Phân biệt các tập hợp số đã học. |
Tìm ra các dạng số thực |
|
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. KHỞI ĐỘNG
Hoạt động 1: Tính huống xuất phát
- Mục tiêu: Kích thích HS tư duy đến một loại số mới
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
- Hình thức tổ chức dạy học: nhóm
- Phương tiện dạy học: sgk
- Sản phẩm: Tìm một số biết bình phương của nó
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
Giao nhiệm vụ học tập:Hoạt động nhóm 1) Hãy tính: 12 ; 32 ; (-3)2 ; 2) Tìm x để a) x2 = 9, b) x2 = 2 * ĐVĐ : Có số hữu tỉ nào bình phương bằng 2 không? Hôm nay ta sẽ giải quyết vấn đề đó |
1) 12 = 1 ; 32 = 9 ; (-3)2 = 9 ; 2) a) x2 = 9 => x = 3 hoặc x = -3 b) x2 = 2 không tìm được x |
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 2 : Số vô tỉ
- Mục tiêu: Biết sự tồn tại của số thập phân vô hạn tuần hoàn và được gọi là số vô tỉ
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
- Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân
- Phương tiện dạy học: sgk
- Sản phẩm: Tập hợp các số vô tỉ
Hoạt động của GV và HS |
Nội dung |
GV: Nêu bài toán như sgk, vẽ hình GV chuyển giao nhiệm vụ: ? Nhìn vào hình vẽ ta thấy SAEBF = 2SABF, Còn SABCD = 4SABF.Vậy SABCD = ? GV: Gọi x là độ dài AB. (x > 0). Hãy biểu thị diện tích hình vuông ABCD theo x HS quan sát hình vẽ trả lời các câu hỏi của GV. - Hãy tìm số hữu tỉ mà có bình phương bằng 2 HS: Không tìm được. GV nhận xét, đánh giá, kết luận kiến thức như sgk và giới thiệu số thập phân vô hạn không tuần hoàn (số vô tỉ). ? Số vô tỉ là số như thế nào ? ? Số vô tỉ khác số hữu tỉ như thế nào ? HS tìm hiểu sgk trả lời. GV nhận xét, đánh giá, kết luận về số vô tỉ GV: Thông báo kí hiệu của tập hợp số vô tỉ. |
1. Số vô tỉ Xét bài toán: sgk Giải SAEBF= 12 = 1(m2) SABCD = 2SAEBF = 2.1= 2(m2) Gọi độ dài cạnh của hình vuông ABCD là x. Ta có x2 = 2 Người ta đã tính được: x = 1,4142135623730950488016887… - Số này là một số thập phân vô hạn không tuần hoàn được gọi là số vô tỉ. * Số vô tỉ là số viết được dưới dạng số thập phân vô hạn không tuần hoàn. Tập hợp số vô tỉ ký hiệu là I
|
Hoạt động 3 : Khái niệm về Căn bậc hai
- Mục tiêu: Biết khái niệm căn bậc hai của một số không âm
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
- Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi
- Phương tiện dạy học: sgk
- Sản phẩm: Tìm căn bậc hai của một số không âm
Hoạt động của GV và HS |
Nội dung |
GV chuyển giao nhiệm vụ: - Tính 32 ; (-3)2, GV: Ta nói rằng 3 và -3 là các căn bậc hai của 9. H: và là căn bậc hai của số nào ? H: Số 0 có căn bậc hai là mấy ? -Vậy thê nào là căn bậc hai của một số a không âm ? HS thảo luận theo cặp thực hiện nhiệm vụ GV nhận xét, đánh giá, kết luận kiến thức về đ.n căn bậc hai - Yêu cầu: Tìm các căn bậc hai của : 16 ; GV: Thông báo về các căn bậc hai của 1 số dương a. chú ý không được viết = ± 2 Vì vế trái là ký hiệu chỉ cho căn dương của 4 - Yêu cầu HS làm ?2. Cá nhân HS làm ?2, 1 HS lên bảng thực hiện GV nhận xét, đánh giá |
2. Khái niệm về căn bậc hai Nhận xét: 32= 9 ; (-3)2 = 9 Ta nói : 3 và -3 là các căn bậc hai của 9 Định nghĩa: Căn bậc hai của một số a không âm là số x sao cho x2 = a Ví dụ: -Căn bậc hai của 16 là 4 và -4 -Căn bậc hai của là và - * Số dương a có đúng hai căn bậc hai là hai số đối nhau: Số dương kí hiệu là và số âm kí hiệu là . Số 0 có đúng một căn bậc hai là chính số 0, ta viết . Ví dụ: ; - ?2 Viết các căn bậc hai: |
Họat động 2: Số thực
- Mục tiêu: Nhận biết tập hợp số thực, biết cách so sánh hai số thực. Biết cách biểu diễn số thực trên trục số
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
- Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi
- Phương tiện dạy học: sgk
- Sản phẩm: Tập hợp số thực và cách kí hiệu, so sánh các số thực, mô tả được Trục số thực, biểu diễn số thực trên trục số
Họat động của GV và HS |
Nội dung |
GV giới thiệu tất cả các số kể trên gọi chung là số thực. H: Số thực bao gồm các số nào ? - Làm ?1 theo cặp - Hãy nêu các trường hợp có thể xảy ra khi so sánh hai số a và b. - Làm ? 2 thao cặp Cá nhân HS tìm hiểu, trả lời các câu hỏi Thảo luận theo cặp trả lời ?1, ?2 GV nhận xét, đánh giá , kết luận: - Giới thiệu tập hợp số thực và cách kí hiệu tập hợp. - Nêu các trường hợp có thể xảy ra khi so sánh hai số a và b. GV giới thiệu quan hệ giữa a, b và các căn bậc hai của chúng. |
3. Số thực. Biểu diễn số thực trên trục số a. Số thực Số hữu tỉ và số vô tỉ gọi chung là số thực. Ví dụ: 1 ; -2 ; ; 0,75 ; 1, 2(3) ; 2,151617… ; , ….. là các số thực. Tập hợp các số thực gọi ký hiệu là R Tập N, I, Q, Z là tập con của R ?1 Cách viết x Î R cho ta biết x có thể là số vô tỉ, cũng có thể là số hữu tỉ * So sánh hai số thực tương tự như so sánh hai số hữu tỉ. Ví dụ: 0,3192< 0,32(5) ?2 So sánh các số thực a) 2,(35) = 2,353535… nên 2,3535 < 2,3636… b. = - 0,636363… = - 0,(63) * Với a, b > 0 nếu a > b Þ |
GV chuyển giao nhiệm vụ: - Hãy biểu diến một số hữu tỉ trên trục số, trình bày cách biểu diễn. Tương tự số vô tỉ thì biểu diễn như thế nào ? HS tìm hiểu SGK, thực hiện nhiệm vụ GV nhận xét, đánh giá, kết luận cách biểu diễn số thực trên trục số và giới thiệu trục số thực. |
b. Biểu diễn số thực trên trục số: Sgk - Mỗi số thực được biểu diễn bởi 1 điểm trên trục - Ngược lại mỗi điểm trên trục số đều biểu diễn một số thực. Kết luận : Các điểm biểu diễn số thực lấp đầy trục số * Chú ý : Sgk |
C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
Hoạt động 4 : Bài tập
- Mục tiêu: Biết cách tìm căn bậc hai của một số không âm
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
- Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi
- Phương tiện dạy học: sgk
- Sản phẩm: Tìm được căn bậc hai và giải thích cách làm
Hoạt động của GV và HS |
Nội dung |
* Bài tập: Các kết quả sau đúng hay sai ? a.= 6 ; b.= -3: c. -= -0,1; d. HS thảo luận theo cặp trả lời. GV nhận xét, đánh giá * Làm bài tập 82/41sgk. + Yêu cầu HS xem bài giải mẫu làm tương tự Gọi 2 HS lên bảng làm, mỗi em làm 2 câu. GV nhận xét, đánh giá GV nhận xét, đánh giá |
3. Bài tập: Chọn câu đúng, sai: a. Đúng , b. Sai c. Đúng , d. Đúng Bài 82/41sgk a) Vì 52 = 25 nên = 5 b) Vì 72 = 49 nên = 7 c) Vì 12 = 1 nên = 1 d) Vì nên |
GV chuyển giao nhiệm vụ: Thảo luận theo cặp làm các bài tập 87, 88, 89 SGK. HS thảo luận làm bài - 1 HS lên bảng làm bài 87 - 1 HS đứng tại chỗ trả lời bài 88 GV nhận xét, đánh giá |
Bài 87/44sgk 3 Q, 3 R, 3 I, -2,53 Q ; 0,2(35) I , N Z, I R Bài 88/44sgk a) Nếu a là số thực thì a là số hữu tỉ hoặc số vô tỉ. b) Nếu b là số vô tỉ thì b được viết dưới dạng số thập phân vô hạn không tuần hoàn. |
D. VẬN DỤNG, TÌM TÒI, MỞ RỘNG
E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
Học thuộc định nghĩa căn bậc hai và cách kí hiệu, phân biệt số hữu tỉ và số vô tỉ.
BTVN 83, 84 trang 41,42 SGK,106 107,110,114 trang 18,19 SBT
BTVN : 90, 91, 92 tr 45 sgk Bài 117, 118 tr 20 sbt
Ôn lại các tập hợp số đã học; các tính chất