Giáo án hóa học 8 bài 8: Bài luyện tập 1 mới nhất

Tải xuống 3 1.3 K 2

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô Giáo án hóa học 8 bài 8: Bài luyện tập 1 mới nhất theo mẫu Giáo án môn hóa học chuẩn của Bộ Giáo dục. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy/cô dễ dàng biên soạn chi tiết Giáo án môn Hóa học lớp. Chúng tôi rất mong sẽ được thầy/cô đón nhận và đóng góp những ý kiến quý báu của mình.

Mời các quý thầy cô cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây:

BÀI LUYỆN TẬP 1

I. MỤC TIÊU :
     1.  Kiến thức: 
                        + Hệ thống hoá kiến thức về các khái niệm cơ bản: chất, đơn chất, hợp chất, nguyên tử, nguyên tố hoá học, phân tử.
             + Luyện tập: phân tử là hạt hợp thành của hầu hết các chất và nguyên tử là hạt hợp thành của đơn chất kim loại.
         2.Năng lực:
-    Hình thành cho hs năng lực: năng lực giải quyết vấn đề, năng lực quan sát, năng lực hoạt động nhóm, năng lực tính toán, năng lực sử dụng công nghệ thông tin.
-    Năng lực chuyên biệt: Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống. Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
          3.Phẩm chất:
-    Hình thành phẩm chất: có trách nhiệm bảo vệ môi trường tự nhiên. Yêu gia đình, quê hương, đất nước
II. CHUẨN BỊ CỦA GV- HS:
* GV : Sơ đồ trang 29 (SGK), bảng phụ ghi bài tập
* HS : Ôn lại các khái niệm đã học.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
A. Khởi động
      1. Ổn định tổ chức: 
      2. Kiểm tra bài cũ: Khi học
Để hệ thống lại các kiến thức đã học hôm nay chúng ta cùng tiến hành luyện tập.
B. Hình thành kiến thức
Hoạt động của GV và HS    Nội dung 
*. Hoạt động 1:Kiến thức cần nhớ:
MT: Khắc sâu mối quan hệ giữa các khái niệm, biết ghi nhớ có hệ thống
PP: Vấn đáp
NL: Tự học, tư duy
- GV cho HS nhắc lại các kiến thức đã học(Vật thể, chất, nguyên tử, phân tử).
- GV đưa sơ đồ câm , học sinh lên bảng điền các từ- cụm từ thích hợp vào ô trống.
                              Vật thể
                      (Tự nhiên, nhân tạo)
   
                        
                     (Tạo nên từ NTHH)
      
 
(Tạo nên từ 1 NTHH)     (Tạo nên từ 2 NTHH trở lên)


(Hạt hợp thành các là              (Hạt hợp thành các là
  ng. tử hay phân tử)                       phân tử)
* GV nhận xét, bổ sung và tổng kết các khái niệm trên.
- GV tổ chức cho HS trò chơi ô chữ để khắc sâu các khái niệm đã học.
- GV chia lớp theo nhóm, phổ biến luật chơi- cho điểm theo nhóm bằng viẹc trả lời câu hỏi.
*Câu 1: (8 chữ cái) Hạt vô cùng nhỏ, trung hoà về điện.
*Câu 2: ( 6 chữ cái) Gồm nhiều chất trộn lẫn với nhau.
*Câu 3: (7 chữ cái) Khối lượng phân tử tập trung hầu hết ở phần này.
*Câu4: (8 chữ cái) Hạt cấu tạo nên nguyên tử, mang giá trị điện tích âm.
*Câu 5: (6 chữ cái) Hạt cấu tạo nên hạt nhân nguyên tử, mang giá trị điện tích dương.
*Câu6: (8 chữ cái) Chỉ tập trung những nguyên tử cùng loại( có cùng số proton trong hạt nhân).
- Các chữ cái gồm: Ư,H, Â,N, P, T.
Nếu học sinh không trả lời được thì có 1 gợi ý
- GV tổng kết, nhận xét.
* Hoạt động 2:Bài  tập:
MT: Biết làm một số bài tập định tính và định lượng
PP: vấn đáp
NL: Tự học
- GV đưa 1số bài tập lên bảng phụ, hương dẫn HS cách làm.
*Bài tập 1: Phân tử một hợp chất gồm 1 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 4 nguyên tử hiđro, và nặng bằng nguyên tử oxi.
a, Tính NTK của X,cho biết tên và KHHH của nguyên tố X.
b, Tính % về khối lượng của nguyên tố X trong hợp chất.
- GV hướng dẫn: a,+ Viết CT hợp chất. Biết NTK của oxi   X.
b, Biết KLNT C trong phân tử, tìm % C.


b, +Từ PTK của hợp chất tìm được NTK của X.
+ Tìm X.

        
    I. Kiến thức cần nhớ:
      1. Sơ đồ về mối quan hệ giữa các khái niệm:
Vật thể (tự nhiên và nhân tạo)


Chất (tạo nên tử nguyên tố hoá học)


    Đơn chất                        Hợp chất
Tạo nên tử 1 Ntố      Tạo nên tử 2 Ntố


Kloại – Pkim        HC Vô cơ – HC HCơ
VD: 
       

2. Tổng kết về chất, nguyên tử và phân tử:
         
        a) SGK
         b) Nguyên tử gồm hạt nhân và vỏ...
Nguyên tử cùng số p gọi là nguyên tố hoá học. Nguyên tử khối là khối lượng nguyên tử tính bằng đvC
         c) Phân tử ...
N    g    u    y    e    n    t    U
    h    o    n         o    p    
    h    a    t    n    h    a    n
e    l    e         t    r    o    n
    p    r    o    t    o    n    
n    g    u    y    e    n    t    o

Từ chìa khoá là : PHÂN Tử

 

 

 

 

 

 

 

II. Bài  tập:
* BT 1,2 trang 30-31 HS trả lời ngay.
* BT1:     Giải:
a, KLNT oxi là: 16 đvC.
  - Gọi hợp chất là:   XH4.
   Ta có: XH4 = 16 đvC.
              X + 4.1 = 16 đvC.
              X = 16 -4 = 12 đvC.
    Vậy X là Cac bon, kí hiệu: C.
b, CTHH của hợp chất là CH4.
    KLPT CH4 = 12 + 4.1 = 16 đvC.
    KL nguyên tử C = 12 đvC.
    Vậy:
    % C =  
* BT2:( trang 31)
                Giải:
a, Gọi CTPT hợp chất là: X2O.
    Biết H2 = 2 đvC, mà X2O nặng hơn phân   tử Hiđro 31 lần, nên: X2O = 2.31= 62 đvC.
 b,   X2O = 2.X + 16 = 62 đvC.
          X =   
    Vậy X là Natri, kí hiệu: Na.

C. Luyện tập:
 Cho học sinh nhắc lại 1 lần nữa các khái niệm quan trọng.

****************************************

 

Xem thêm
Giáo án hóa học 8 bài 8: Bài luyện tập 1 mới nhất (trang 1)
Trang 1
Giáo án hóa học 8 bài 8: Bài luyện tập 1 mới nhất (trang 2)
Trang 2
Giáo án hóa học 8 bài 8: Bài luyện tập 1 mới nhất (trang 3)
Trang 3
Tài liệu có 3 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống