Bài tập về hóa học 12 có đáp án, chọn lọc

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh đang trong quá trình ôn tập tài liệu Bài tập về hóa học 12 có đáp án, chọn lọc môn Hóa học lớp, tài liệu bao gồm 33 trang, đầy đủ lý thuyết, phương pháp giải chi tiết và bài tập có đáp án (có lời giải), giúp các em học sinh có thêm tài liệu tham khảo trong quá trình ôn tập, củng cố kiến thức và chuẩn bị cho Hóa học sắp tới. Chúc các em học sinh ôn tập thật hiệu quả và đạt được kết quả như mong đợi.

Mời các quý thầy cô và các em học sinh cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây:

CHUYÊN ĐỀ I. ESTE – LIPIT
CHỦ ĐỀ 1. TÍNH CHẤT HÓA HỌC VÀ TÊN GỌI CỦA ESTE
 
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI
    - Nắm vững, vận dụng tốt các tính chất vật lý, hóa học của este.
    - Cách gọi tên este: Tên este = tên gốc hidrocacbon R’ + tên anion gốc axit (đuôi at)
Ví dụ minh họa
Bài 1: Metyl propionat là tên gọi của hợp chất có công thức cấu tạo nào sau đây?
    A. C2H5COOCH3         B. HCOOC3H7    C. C3H7COOH         D. CH3COOC2H5
Hướng dẫn giải:
    Đáp án A
Metyl propionat: C2H5COOCH3
Bài 2: Cho glixerol (glixerin) tác dụng với hỗn hợp hai axit béo C17H35COOH và C15H31COOH thì số loại trieste được tạo ra tối đa là:
    A. 6             B. 3             C. 5             D. 8
Hướng dẫn giải:
    Vì có 2 loại glixerit đơn giản và 4 loại phức tạo gồm glixerit có hai gốc axit R1 và 1 gốc axit R2; loại gồm hai gốc axit R2 và một gốc axit R1 (trong mỗi loại này gồm hai loại khác nhau là hai gốc axit giống nhau ở kế cận nhau và hai gốc axit giống nhau không kế cận nhau).
    Đáp án A
Bài 3: Câu nào sau đây sai?
    A. Chất béo ở điều kiện thường là chất rắn        B. Chất béo nhẹ hơn nước.
    C. Chất béo không tan trong nước, tan trong các dung môi hữu cơ
    D. Chất béo có nhiều trong tự nhiên.
Hướng dẫn giải:
    Chất béo ở điều kiện thường, có thể là chất rắn (tristearin) hoặc chất lỏng (triolein)
    Đáp án: A
Bài 4: A là một este có công thức thực nghiệm (C3H5O2)n. Một mol A tác dụng vừa đủ hai mol KOH trong dung dịch, tạo một muối và hai rượu hơn kém nhau một nguyên tử cacbon trong phân tử. A là:
    A. Metyl etyl malonat        B. Metyl vinyl malonat
    C. Vinyl alyl oxalat        D. Metyl etyl ađipat
Hướng dẫn giải:
    A tác dụng với 2 mol KOH ⇒ A là este hai chức ⇒ n = 2
    ⇒ A có CTPT là: C6H10O4
    Nhận thấy:
    CH3OOCCH2COOC2H5 + 2KOH → CH3OH + C2H5OH + KOOCCH2COOK
   
 (thỏa mãn)
    Vậy A là: etyl metyl malonat
    Đáp án: A
Bài 5: Viết công thức cấu tạo các đồng phân este của C5H10O2.
Hướng dẫn giải:
    C5H10O2 có ∆ = 1 nên đây là este đơn chức, no.
    Có 9 đồng phân của este: H-COO-CH2-CH2-CH2-CH3
    H-COO-CH(CH3)-CH2-CH3;   H-COO-CH2-CH(CH3)-CH3
    H-COO-C(CH3)3;   CH3-COO-CH2-CH2-CH3
    H3C-COO-CH(CH3)2;   H3C-CH2-COO-CH2-CH3
    CH3-CH2-CH2-COO-CH3;   CH3-CH(CH3)-COO-CH3
Bài 6: Viết công thức cấu tạo, gọi tên các đồng phần đơn chức, mạch hở có thể có của C3H6O2.
Hướng dẫn giải:
    C3H6O2 có độ bất bão hòa ∆ = 1 và phân tử có hai nguyên tử oxi .
    ⇒ Có đồng phân về este đơn chức no và axit carboxylic đơn chức, no.
    Đồng phân este: HCOOC2H5 etyl fomiat
    CH3COOCH3metyl axetat
    Đồng phân axit cacboxylic: CH3CH2COOH axit propionic
B. BÀI TẬP RÈN LUYỆN KỸ NĂNG
Bài 1: Phát biểu nào sau đây là đúng?
    A. Chỉ số iot là số gam I2 cần để tác dụng với 100 gam lipit
    B. Chỉ số axit là số miligam KOH cần để trung hòa các axit tự do có trong 1gam chất béo.
    C. Chỉ số xà phòng là số miligam KOH cần để xà phòng hóa hoàn toàn 1 gam chất béo.
    D. Cả A, B, C đều đúng.
Hướng dẫn giải:
Đáp án: D
Bài 2: Thành phần của mỡ tự nhiên là:
    A. Este của axit stearic (C17H35COOH)        B. Muối của axit béo.
    C. Este của axit panmitic (C15H31COOH)        D. Este của axit oleic (C17H33COOH)
Hướng dẫn giải:
Đáp án: D
Bài 3: Thành phần chủ yếu của nhiều loại bột giặt tổng hợp là:
    A. Este của axit béo        B. Dẫn xuất của xenlulozơ
    C. Ankyl sunfat        D. Xà phòng nhân tạo
Hướng dẫn giải:
 
Đáp án: C
Bài 4: Khi dầu mỡ thực động vật để lâu ngày sẽ có hiện tượng ôi dầu mỡ và có mùi đặc trưng. Đó là mùi của hợp chất nào sau đây.
    A. Ancol        B. Hiđrocacbon thơm
    C. Este        D. Andehit
Hướng dẫn giải:
Đáp án: D
Bài 5: Để làm sạch vết dầu ăn dính trên quần áo ta nên dùng phương pháp nào sau đây?
    A. Nhỏ vài giọt cồn vào vết dầu ăn        B. Giặt bằng nước
    C. Giặt bằng xăng        D. Giặt bằng xà phòng
Hướng dẫn giải:
Đáp án: D
Bài 6: Bơ nhân tạo được sản xuất từ hợp chất nào sau đây?
    A. Protein        B. Gluxit        C. Lipit        D. Đường
Hướng dẫn giải:
Đáp án: C
Bài 7: Khi thủy phân bất kì một chất béo nào thì cũng luôn thu được:
    A. Axit oleic        B. Glixerol        C. Axit stearic        D. Axit panmitic
Hướng dẫn giải:
Đáp án: B
Bài 8: Sản phẩm hidro hóa triglixerit của axit cacboxylic không no, được gọi là:
    A. Dầu thực vật            B. Mỡ thực phẩm        
    C. Mỡ hóa học            D. Macgarin (dầu thực vật hidro hóa)
Hướng dẫn giải:
Đáp án: C
Bài 9: Dầu ăn là khái niệm dùng để chỉ:
    A. Lipit thực vật        B. Lipit động vật và một số ít lipit thực vật
    C. Lipit thực vật và một số ít lipit động vật        D. Lipit động vật
Hướng dẫn giải:
Đáp án: C
Bài 10: Cho este X có CTCT CH3COOCH=CH2. Câu nào sau đây sai?
    A. X là este chưa no
    B. X được điều chế từ phản ứng giữa rượu và axit tương ứng.
    C. X có thể làm mất màu nước brom        D. Xà phòng hoá cho sản phẩm là muối và anđehit.
Hướng dẫn giải:
    Este CH3COOCH=CH2 được điều chế theo phản ứng :
    CH3COOH + C2H2 → CH3COOCH=CH2
 
Đáp án: B
Bài 11: Số công thức cấu tạo các đồng phần đơn chức, mạch hở có thể có của C4H6O2 là
    A. 7             B. 4             C. 8             D. 5
Hướng dẫn giải:
Đáp án: A
    C4H6O2 có ∆ = 2 và hai nguyên tử oxi
    Đồng phân este đơn chức, không no có một nối đôi ở gốc và đồng phân axit cacboxylic đơn chức không no một nối đôi ở gốc.
    Đồng phân este : HCOOCH=CH-CH3;   HCOOCH2-CH=CH2
    CH3COOCH=CH2;   CH2=CHCOOCH3
    Đồng phân axit cacboxylic: CH2=CH-CH2-COOH
    CH3-CH=CH-COOH
    CH2=C(CH3)-COOH
Bài 12: Viết công thức cấu tạo các chất có tên sau đây:
    a) Isopropyl         b) alylmetacrylat
    c) Phenyl axetat         d) sec – Butyl fomiat
Hướng dẫn giải:
Đáp án:
    a) CH3COOCH(CH3)2
    b) H2C=C(CH3)-COO-CH2-CH=CH2
    c) CH3COOC6H5
    d) HCOO-CH(CH3)-CH2-CH3
Câu 13: Ứng với công thức C4H8O2 có bao nhiêu este là đồng phân của nhau ?
    A. 2.         B. 3.         C. 4.         D. 5.
Hướng dẫn giải:
Đáp án: A
Câu 14: Este có mùi dứa là
    A. isoamyl axetat.        B. etyl butirat.    C. etyl axetat.        D. geranyl axctat.
Hướng dẫn giải:
Đáp án: B
Câu 15: Đun nóng este HCOOCH3 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là
    A. CH3COONa và C2H5OH.         B. HCOONa và CH3OH.
    C. HCOONa và C2H5OH.         D. CH3COONa và CH3OH.
Hướng dẫn giải:
Đáp án: B
 
Câu 16: Este nào sau đây khi phản ứng với dung dịch NaOH dư, đun nóng không tạo ra hai muối ?
    A. C6H5COOC6H5 (phenyl benzoat).         B. CH3COO-[CH2]2-OOCCH2CH3.
    C. CH3OOC-COOCH3.         D. CH3COOC6H5 (phenyl axetat).
Hướng dẫn giải:
Đáp án: C
Câu 17: Este đơn chức X có tỉ khối hơi so với CH4 là 6,25. Cho 20 gam X tác dụng với 300 ml dung dịch KOH 1M (đun nóng). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 28 gam chất rắn khan. Công thức của X là
    A. HCOOC4H7.         B. CH3COOC3H5    C. C2H3COOC2H5.        D. C2H5COOC2H3.
Hướng dẫn giải:
Đáp án: D
CHỦ ĐỀ 2. CÁC PHẢN ỨNG HÓA HỌC CỦA ESTE
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI
    Cần nắm vững và vận dụng tốt các tính chất lí hóa của este và các hợp chất khác như hidrocacbon, dẫn xuất hidrocacbon (dẫn xuất halogen, ancol, andehit, axit và sự chuyển hóa giữa chúng).
Ví dụ minh họa
Bài 1: Cho sơ đồ điều chế chất E từ metan như sau:
 
    Vậy chất E là?
Hướng dẫn giải:
 
Bài 2: Cho sơ đồ sau:
 
    Vậy chất Z là?
Hướng dẫn giải:
 
Bài 3: Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau:

Xem thêm
Bài tập về hóa học 12 có đáp án, chọn lọc (trang 1)
Trang 1
Bài tập về hóa học 12 có đáp án, chọn lọc (trang 2)
Trang 2
Bài tập về hóa học 12 có đáp án, chọn lọc (trang 3)
Trang 3
Bài tập về hóa học 12 có đáp án, chọn lọc (trang 4)
Trang 4
Bài tập về hóa học 12 có đáp án, chọn lọc (trang 5)
Trang 5
Bài tập về hóa học 12 có đáp án, chọn lọc (trang 6)
Trang 6
Bài tập về hóa học 12 có đáp án, chọn lọc (trang 7)
Trang 7
Bài tập về hóa học 12 có đáp án, chọn lọc (trang 8)
Trang 8
Bài tập về hóa học 12 có đáp án, chọn lọc (trang 9)
Trang 9
Bài tập về hóa học 12 có đáp án, chọn lọc (trang 10)
Trang 10
Tài liệu có 29 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống