16 phương pháp giải nhanh trắc nghiệm hóa học có đáp án

Tải xuống 236 0.9 K 8

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh đang trong quá trình ôn tập tài liệu 16 phương pháp giải nhanh trắc nghiệm hóa học có đáp án môn Hóa học lớp 12, tài liệu bao gồm 236 số trang, đầy đủ lý thuyết, phương pháp giải chi tiết và bài tập có đáp án (có lời giải), giúp các em học sinh có thêm tài liệu tham khảo trong quá trình ôn tập, củng cố kiến thức và chuẩn bị cho bài thi môn  tốt nghiệp THPT môn Hóa học sắp tới. Chúc các em học sinh ôn tập thật hiệu quả và đạt được kết quả như mong đợi.

Mời các quý thầy cô và các em học sinh cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây:

Ph−¬ng ph¸p 1
Ph−¬ng ph¸p b¶o toµn khèi l−îng
1. Nội dung phương pháp
 - Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng (BTKL): “ Tổng khối lượng các chất tham gia phản
ứng bằng tổng khối lượng các chất sản phẩm”
 Điều này giúp ta giải bài toán hóa học một cách đơn giản, nhanh chóng
 Xét phản ứng: A + B → C + D
 Ta luôn có: mA + mB = mC + mD (1)
 * Lưu ý: Điều quan trọng nhất khi áp dụng phương pháp này đó là việc phải xác định đúng
lượng chất (khối lượng) tham gia phản ứng và tạo thành (có chú ý đến các chất kết tủa, bay hơi,
đặc biệt là khối lượng dung dịch).
2. Các dạng bài toán thường gặp
 Hệ quả 1: Biết tổng khối lượng chất ban đầu ↔ khối lượng chất sản phẩm
 Phương pháp giải: m(đầu) = m(sau) (không phụ thuộc hiệu suất phản ứng)
 Hệ quả 2: Trong phản ứng có n chất tham gia, nếu biết khối lượng của (n – 1) chất thì ta dễ
dàng tính khối lượng của chất còn lại.
 Hệ quả 3: Bài toán: Kim loại + axit → muối + khí
 m = m + m
 - Biết khối lượng kim loại, khối lượng anion tạo muối (tính qua sản phẩm khí) → khối
lượng muối
 - Biết khối lượng muối và khối lượng anion tạo muối → khối lượng kim loại
 - Khối lượng anion tạo muối thường được tính theo số mol khí thoát ra:
 • Với axit HCl và H2SO4 loãng
 + 2HCl → H2 nên 2Cl− ↔ H2
 + H2SO4 → H2  nên SO42− ↔ H2
• Với axit H2SO4 đặc, nóng và HNO3: Sử dụng phương pháp ion – electron (xem thêm
phương pháp bảo toàn electron hoặc phương pháp bảo toàn nguyên tố)
 Hệ quả 3: Bài toán khử hỗn hợp oxit kim loại bởi các chất khí (H2, CO)
 Sơ đồ: Oxit kim loại + (CO, H2) → rắn + hỗn hợp khí (CO2, H2O, H2, CO)
 Bản chất là các phản ứng: CO + [O] → CO2
 H2 + [O] → H2O
 ⇒ n[O] = n(CO2) = n(H2O) → m = m - m[O]
muối kim loại anion tạo muối
rắn oxit
5
3. Đánh giá phương pháp bảo toàn khối lượng.
Phương pháp bảo toàn khối lượng cho phép giải nhanh được nhiều bài toán khi biết quan
hệ về khối lượng của các chất trước và sau phản ứng.
Đặc biệt, khi chưa biết rõ phản ứng xảy ra hoàn toàn hay không hoàn toàn thì việc sử
dụng phương pháp này càng giúp đơn giản hóa bài toán hơn.
 Phương pháp bảo toàn khối lượng thường được sủ dụng trong các bài toán nhiều chất.
4. Các bước giải.
 - lập sơ đồ biến đổi các chất trước và sau phản ứng.
 - Từ giả thiết của bài toán tìm ∑ m  = ∑ m  (không cần biết phản ứng là hoàn toàn hay
không hoàn toàn)
 - Vận dụng định luật bảo toàn khối lượng để lập phương trình toán học, kết hợp dữ kiện khác
để lập hệ phương trình toán.
 - Giải hệ phương trình.
THÍ DỤ MINH HỌA
Ví dụ 1: Hoà tan hoàn toàn 3,9 gam kali vào 36,2 gam nước thu được dung dịch có nồng độ
 A. 15,47%. B. 13,97%. C. 14,0% D. 4,04%.
Giải:
2K + 2H2O 2KOH + H2 ↑
0,1 0,10 0,05(mol)
mdung dịch = mK + H O
2
m  m H 2  = 3,9 + 36,2 - 0,05 × 2 = 40 gam
C%KOH =
40
0,1 × 56
×100 % = 14% ⇒ Đáp án C
Ví dụ 2: Điện phân dung dịch chứa hỗn hợp CuSO4 và KCl với điện cực trơ đến khi thấy khí bắt
đầu thoát ra ở cả hai điện cực thì dừng lại thấy có 448 ml khí (đktc) thoát ra ở anot. Dung dịch
sau điện phân có thể hoà tan tối đa 0,8 gam MgO. Khối lượng dung dịch sau điện phân đã giảm
bao nhiêu gam (coi lượng H2O bay hơi là không đáng kể) ?
 A. 2,7 B. 1,03 C. 2,95. D. 2,89.
Giải:
 CuSO4 + 2KCl →  Cu ↓  + Cl2 ↑  + K2SO4 (1)
 0,01 ← 0,01
Dung dịch sau điện phân hoà tan được MgO ⇒  Là dung dịch axit, chứng tỏ sau phản
ứng (1) CuSO4 dư
2CuSO4 + 2H2O →  2Cu ↓  + O2 ↑ + H2SO4 (2)
trước sau
0,02 ←  0,01 ←  0,02 (mol)
6
 n +
n O 2  =
22400
480
 = 0,02 (mol)
 H2SO4 + MgO →  MgSO4 + H2O (3)
 0,02 ← 0,02 (mol)
mdung dịch giảm  = mCu +
m Cl2  + m O 2 = 0,03 × 64  + 0,01x71 + 0,01x32 = 2,95 gam
⇒ Đáp án C
Ví dụ 3: Cho 50 gam dung dịch BaCl2 20,8 % vào 100 gam dung dịch Na2CO3, lọc bỏ kết tủa
được dung dịch X. Tiếp tục cho 50 gam dung dịch H2SO4 9,8% vào dung dịch X thấy ra 0,448 lít
khí (đktc). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Nồng độ % của dung dịch Na2CO3  và khối lượng
dung dịch thu được sau cùng là:
 A. 8,15% và 198,27 gam. B. 7,42% và 189,27 gam.
 C. 6,65% và 212,5 gam. D. 7,42% và 286,72 gam.
Giải:
n  = 0,05 mol; n = 0,05 mol
BaCl2 + Na2CO3 →  BaCO3 ↓  + 2NaCl
0,05 0,05 0,05 0,1
Dung dịch B + H2SO4 →  khí ⇒  dung dịch B có Na2CO3 dư
Na2CO3 + H2SO4 →  Na2SO4 + CO2↑ + H2O
0,02 0,02
⇒ n ban đầu = 0,05 + 0,02 = 0,07 mol
⇒ C% =
100
07,0 ×106
×100%  = 7,42%
ĐLBTKL: mdd sau cùng = 50 + 100 + 50 - m↓  - m
  = 50 + 100 + 50 - 0,05.197 - 0,02.44 = 189,27 gam
 ⇒ Đáp án B
Ví dụ 4: X là một α - aminoaxit, phân tử chứa một nhóm -NH2 và một nhóm -COOH. Cho 0,89
gam X phản ứng vừa đủ với HCl thu được 1,255 gam muối. Công thức tạo ra của X là:
 A. CH2 =C(NH2)-COOH. B. H2N-CH=CH-COOH.
 C. CH3-CH(NH2)-COOH. D. H2N-CH2-CH2-COOH.
Giải:
HOOC - R - NH2 + HCl → HOOC -R-NH3Cl
⇒  mHCl = m muối - maminoaxit = 0,365 gam ⇒ mHCl = 0,01 (mol)
Cl2
BaCl2 H2SO4
Na2CO3
Na2CO3
CO2
7
⇒ Maminoxit =
01,0
89,0
 = 89
Mặt khác X là α -aminoaxit⇒ Đáp án C
Ví dụ 5: Cho 15,6 gam hỗn hợp hai ancol đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng
hết với 9,2 gam Na, thu được 24,5 gam chất rắn. Hai ancol đó là:
 A. CH3OH và C2H5OH. B. C2H5OH và C3H7OH.
 C. C3H5OH và C4H7OH. D. C3H7OH và C4H9OH.
Giải:
2 ROH  + 2Na → 2 RONa  + H2
Theo đề bài hỗn hợp rượu tác dụng với hết Na ⇒ Học sinh thường nhầm là: Na vừa đủ, do đó
thường giải sai theo hai tình huống sau:
Tình huống sai 1: nNa=
23
2,9
 = 0,4⇒ nrượu = 0,4 ⇒  rượu =
4,0
15 6,
 = 39
⇒ Đáp án A ⇒  Sai.
Tình huống sai 2: Áp dụng phương pháp tăng giảm khối lượng:
n
rượu =
22
24 5, −15 6,
= 0,405 ⇒  rượu =
,0405
15 6,
= 38,52 ⇒ Đáp án A ⇒  Sai
Áp dụng phương pháp bảo toàn khối lượng ta có:
m = m
rượu + mNa - mrắn = 15,6 + 9,2 - 24,5 = 0,3 gam
⇒ n
rượu= 2n = 0,3 (mol) ⇒  rượu =
3,0
15 6,
 = 52 ⇒ Đáp án B
Ví dụ 6: Trùng hợp 1,680 lít propilen (đktc) với hiệu suất 70%, khối lượng polime thu được là:
 A. 3,150 gam. B. 2,205 gam. C. 4,550 gam. D.1,850 gam.
Giải:
ĐLBTKL: m
propilen = mpolime =
22 4,
,1680
.42.
100%
70%
 = 2,205 gam ⇒ Đáp án B
Ví dụ 7: Xà phòng hoá hoàn toàn 17,24 gam chất béo cần vừa đủ 0,06 mol NaOH, cô cạn dung
dịch sau phản ứng thu được khối lượng xà phòng là:
 A. 17,80 gam. B.18,24 gam. C. 16,68 gam. D.13,38 gam.
(Trích đề thi tuyển sinh vào các trường Đại học, Cao đẳng khối B, 2008)
Giải:
(RCOO)3C3H5 + 3NaOH → 3RCOONa + C3H5(OH)3
H2
H2
M
M
M
 0,06 →  0,02 (mol)
8
Theo định luật bảo toàn khối lượng:
17,24 + 0,06.40= mxà phòng + 0,02.92⇒  mxà phòng =17,80 gam
⇒ Đáp án: A
Ví dụ 8: Cho 3,60 gam axit cacboxylic no, đơn chức X tác dụng hoàn toàn với 500ml dung dịch
gồm KOH 0,12M và NaOH 0,12M. Cô cạn dung dịch thu được 8,28 gam hỗn hợp chất rắn khan.
Công thức phân tử của X là:
 A. C2H5COOH. B. CH3COOH. C. HCOOH. D.
C3H7COOH.
(Trích đề thi tuyển sinh vào các trường Đại học, Cao đẳng khối B, 2008)
Giải:
RCOOH + KOH → RCOOK + H2O
RCOOH + NaOH → RCOONa + H2O
nNaOH = nKOH = 0,5.0,12 = 0,06 mol
ĐLBTKL: mX + mNaOH + mKOH = mrắn + m 
⇒ m = 1,08 gam ⇒ n = 0,06 mol
⇒ nRCOOH = n = 0,06 mol ⇒ MX = R + 45 =
06,0
60,3
 = 60 ⇒ R = 15
⇒ X: CH3COOH ⇒ Đáp án B
Ví dụ 9: Nung 14,2 gam hỗn hợp 2 muối cacbonat của 2 kim loại hoá trị 2 được 7,6 gam chất rắn
và khí X. Dẫn toàn bộ lượng khí X vào 100ml dung dịch KOH 1M thì khối lượng muối thu được
sau phản ứng là:
 A. 15 gam B. 10 gam C. 6,9 gam D. 5 gam
Giải:
X là CO2
ĐLBTKL: 14,2 = 7,6 + mX ⇒  mX = 6,6 gam⇒ nX = 0,15 mol
Vì:
CO 2
KOH
mn
 =
15,0
1,0
 < 1 ⇒ muối thu được là KHCO3
CO2 + KOH → KHCO3
0,1 0,1 0,1 ⇒ m  = 0,1.100 = 10 gam ⇒ Đáp án B
Ví dụ 10: Nhiệt phân hoàn toàn M gam hỗn hợp X gồm CaCO3 và Na2CO3 thu được 11,6 gam
chất rắn và 2,24 lít khí ở điều kiện tiêu chuẩn. Hàm lượng % của CaCO3 trong X là:
 A. 6,25% B. 8,62% C. 50,2% D. 62,5%
H2O
H2O H2O
 H2O
KHCO3
9
Giải:
CaCO3 →
o
t CaO + CO2
nCaCO
3  = nCO
2
 = 0,1 (mol) ⇒  mCaCO
3 = 10 gam
Theo ĐLBTKL: mX = mchất rắn = mkhí = 11,6 + 0,1 × 44=16 gam
⇒ %CaCO3=
16
10
× 100% = 62,5% ⇒ Đáp án: D 
Ví dụ 11: Đun 27,6 gam hỗn hợp 3 ancol đơn chức với H2SO4 đặc ở 140oC (H=100%) được 22,2
gam hỗn hợp các ete có số mol bằng nhau. Số mol mỗi ete trong hỗn hợp là:
 A. 0,3. B. 0,1 C. 0,2 D.0,05
Giải:
Số ete thu được là:
2
3(3 + )1
= 6
ĐLBTKL: 27,6= 22,2 + H O
2
m ⇒
H O
2
m  = 5,4 gam⇒ H O
2
n  = 0,3 mol
∑ n H 2O = ∑ n ete = 6nete ⇒ nmỗi ete = 0,3: 6 = 0,5 mol ⇒ Đáp án: D
Ví dụ 12: Đốt cháy hoàn toàn 0,025 mol chất hữu cơ X cần 1,12 lít O2 (đktc), dẫn toàn bộ sản
phẩm thu được qua bình 1 đựng P2O5 khan và bình 2 đựng Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình 1
tăng 0,9 gam, bình 2 tăng 2,2 gam. Công thức phân tử của X là:
 A. C2H4O. B. C3H6O. C. C3H6O2. D. C2H4O2.
Giải
mbình 2 tăng =
m CO 2 , mbình 1 tăng = m H 2O 
ĐLBTKL: mx +
m O 2 = m CO 2 + m H 2O ⇔ mx + 32.0,05 = 0,9 + 2,2
⇒ m
x = 1,5 gam
⇒ M
x = 1,5:0,025=60 ⇒ Đáp án: D
Ví dụ 13: Cho 20,2 gam hỗn hợp 2 ancol tác dụng vừa đủ với K thấy thoát ra 5,6 lít H2(đktc) và
khối lượng muối thu được là:
 A. 3,92 gam B. 29,4 gam C. 32,9 gam  D. 31,6 gam
Giải:
R (OH)a + aK → R (OK)a + a
2
H2
 x xa 0,5 ax ⇒ 
n H 2 = 0,5 ax = 0,25 ⇒ ax = 0,5 mol
ĐLBTKL: 20,2 + 39.0,5 = mmuối + 2.0,25 ⇒ mmuối = 39,2 gam ⇒ Đáp án A
10
10
Ví dụ 14: Xà phòng hoá chất hữu cơ X đơn chức được 1 muối Y và ancol Z. Đốt cháy hoàn toàn
4,8 gam Z cần 5,04 lít O2 (đktc) thu được lượng CO2  sinh ra nhiều hơn lượng nước là 1,2 gam.
Nung muối Y với vôi tôi xút thu được khí T có tỉ khối hơi đối với H2 là 8. Công thức cấu tạo của
X là:
 A. C2H5COOCH3 B. CH3COOCH3
 C. HCOOCH3. D. CH3COOC2H5
 Giải:
X + NaOH → muối Y + ancol Z⇒ X: este đơn chức
RCOOR’ + NaOH →to  RCOONa + R’OH
RCOONa + NaOH   RH + Na2CO3
MRH = 8.2 =16⇒ RH: CH4 ⇒ RCOONa : CH3COONa
C
xHyO(Z) + O2 → CO2 + H2O
ĐLBTKL: 4,8 + 0,225.32 =
m CO 2 + m H 2O  = 12
m CO 2 = m H 2O + 1,2 ⇒ m CO 2 = 6,6 gam, m H 2O  = 5,4 gam
mC = 12.
n CO2 =1,8 gam; mH = 2. n H O2 = 0,6 gam; mO = 2,4 gam
x: y: z =
12
8,1
:
1
6,0
:
16
4,2
= 0,15: 0,6: 0,15 = 1: 4: 1
⇒  Z: CH3OH ⇒  X : CH3COOCH3 ⇒ Đáp án B
Ví dụ 15: Đốt cháy hoàn toàn 4,3 gam một axit cacboxylic X đơn chức thu được 4,48lít CO2
(đktc) và 2,7 gam H2O. Số mol của X là:
 A. 0,01mol B. 0,02 mol C. 0,04 mol D. 0,05 mol
Giải:
Theo ĐLBTKL: mX +
m O 2 = m CO 2  + m H2O

m O 2 = 2,7 + 0,2 ×  44 – 4,3 = 10,3 gam ⇒ n O 2 = 0,225 (mol)
Áp dụng bảo toàn nguyên tố đối với oxi:
nX +
n O 2 = n CO2 +
2
n
H O
2
⇒ nX =
n CO2 +
2
n
H O
2 -
n O 2  = 0,05(mol) ⇒ Đáp án D
Ví dụ 16: Đốt cháy hoàn toàn x gam hỗn hợp X gồm propan, buten-2, axetilen thu được 47,96
gam CO2 và 21,42 gam H2O. Giá trị X là:
 A. 15,46. B. 12,46. C. 11,52. D. 20,15.
CaO/t0
11
11
Giải:
n CO2  = 1,09 mol ; n H O2  = 1,19 mol
⇒ x = mC  + mH = 12.
n CO2 + 2.n H2o = 15,46 gam ⇒ Đáp án A
Ví dụ 17: Đun nóng 5,14 gam hỗn hợp khí X gồm metan, hiđro và một ankin với xúc tác Ni, thu
được hỗn hợp khí Y. Cho hỗn hợp Y tác dụng với dung dịch brom dư thu được 6,048 lít hỗn hợp
khí Z (đktc) có tỉ khối đối với hiđro bằng 8. Độ tăng khối lượng dung dịch brom là:
 A. 0,82 gam. B. 1,62 gam C. 4,6 gam  D. 2,98 gam.
Giải:
X  →Ni,to  Y + →Br2  Z
Nhận thấy: mkhí tác dụng với dung dịch brom = mkhối lượng bình brom tăng
mX = mY = mZ + mkhối lượng bình brom tăng
mkhối lượng bình brom tăng = mX  - mZ = 5,14 -
22 4,
,6048
×8 × 2 = 0,82 gam ⇒ Đáp án A
Ví dụ 18: Hoà tan hoàn toàn 8,9 gam hỗn hợp 2 kim loại bằng dung dịch HCl dư được 4,48 lít
(đktc). Cô cạn dung dịch thu được sau phản ứng thì lượng muối khan thu được là:
 A. 23,1 gam B. 46,2 gam C. 70,4 gam D. 32,1 gam
Giải:
Cách 1: Gọi công thức chung của hai kim loại M, hóa trị n
2M + 2nHCl → 2MCl
n + nH2
 0,4 ←  0,2 (mol)
Theo ĐLBTKL: mkim loại + mHCl = mmuối +
m H 2
⇒  mmuối = 8,9 + 0,4 ×  36,5 – 0,2× 2 =23,1 gam ⇒ Đáp án A
Cách 2: mCl-muối = nH+ =
2.n H 2  = 0,4 (mol)
m
muối = mkim loại + mCl-(muối) = 8,9 + 0,4× 35,5 = 23,1 gam ⇒ Đáp án A
Ví dụ 19. Hoà tan hoàn toàn 15,9 gam hỗn hợp gồm 3 kim loại Al, Mg và Cu bằng dung dịch
HNO3 thu được 6,72 lít khí NO (sản phảm khử duy nhất) và dung dịch X. Cô cạn cẩn thận dung
dịch X thì lượng muối khan thu được là bao nhiêu?
 A. 77,1 gam B. 71,7 gam C. 17,7 gam D. 53,1 gam
Giải:
+5
N  + 3e → N+2 (NO)
 0,9 ←  0,3(mol)
12
12
Vì sản phẩm khử duy nhất là NO ⇒
n N O3 −  (trong muối) = ∑ n e nhường (hoặc nhận) = 0,9 mol
 (Xem thêm phương pháp bảo toàn e)
⇒ m
muối  = mcation kim loại + mNO -
3 (trong muối) 15,9 + 0,9× 62 = 71,7 gam
⇒ Đáp án B
BÀI TẬP TỰ LUYỆN
Câu 1 : Trộn 5,4 gam Al với 6,0 gam Fe2O3 rồi nung nóng để thực hiện phản ứng nhiệt nhôm.
Sau phản ứng ta thu được hỗn hợp rắn có khối lượng là
 A.11,40 gam. B. 9,40 gam. C. 22,40 gam. D. 9,45 gam.
Câu 2 : Trong bình kín chứa 0,5 mol CO và m gam Fe3O4. Đun nóng bình cho tới khi phản ứng
xảy ra hoàn toàn, thì khí trong bình có tỉ khối so với khí CO ban đầu là 1,457. Giá trị của m là.
 A. 16,8 B. 21,5 C. 22,8 D. 23,2
Câu 3: Điện phân 100 ml dung dịch CuSO4 với đến cực, sau một thời gian máy khối lượng dung
dịch giảm 12 gam. Dung dịch sau điện phân tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch H2S 1M. Nồng
độ mới của dung dịch CuSO4 trước khi điện phân là
 A. 1M. B. 1,5 M. C. 2M. D. 2,5M.
Câu 4 : Cho một luồng CO đi qua ống sứ đựng 0,04 mol hỗn hợp A gồm FeO và Fe2O3 đốt nóng
sau khi kết thúc thí nghiệm thu được chất rắn B gồm 4 chất nặng 4,784 gam. Khí đi ra khỏi ống
sứ hấp thụ vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thì thu được 4,6 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng FeO
trong hỗn hợp A là
 A. 13,03%. B. 31,03%. C. 68,03%. D. 68,97%.
Câu 5 : Dẫn khí CO từ từ qua ống sứ đựng 14 gam CuO, Fe2O3, FeO nung nóng một thời gian
thu được m gam chất rắn X. Toàn bộ khí thu được sau phản ứng được dẫn chậm qua dung dịch
Ca(OH)2 dư, kết tủa thu được cho tác dụng với dung dịch HCl dư được 2,8 lít khí (đktc). Giá trị
của m là
 A. 6 gam. B. 12 gam. C. 8 gam. D. 10 gam.
Câu 6 : Nung hoàn toàn 10,0 gam hỗn hợp X gồm CaCO3 và NaCl. Kết thúc thí nghiệm thu được
7,8 gam chất rắn khan. Khối lượng CaCO3 có trong X là
 A. 5,0 gam. B. 6,0 gam. C. 7,0 gam. D. 8,0 gam.
Câu 7 : Nung nóng 34,8 gam hỗn hợp X gồm MCO3 và NCO3 được m gam chất rắn Y và 4,48 lít
CO2 (đktc). Nung Y cho đến khối lượng không đổi được hỗn hợp rắn Z và khí CO2 dẫn toàn bộ
CO2 thu được qua dung dịch KOH dư, tiếp tục cho thêm CaCl2 dự thì được 10 gam kết tủa. Hoà
13
13
tan hoàn toàn Z trong V lít dung dịch HCl 0,4M vừa đủ được dung dịch T. Giá trị m gam và V lít
lần lượt là :
 A. 26 và 1,5. B. 21,6 và 1,5. C. 26 và 0,6. D. 21,6 và 0,6.
Câu 8 : Hoà tan 9,14 gam hợp kim Cu, Mg, Al bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl thu được
7,84 lít khí X (đktc), 2,54 gam chất rắn Y và dung dịch Z. Lọc bỏ chất rắn Y, cô cạn cẩn thận
dung dịch Z thu được lượng muối khan là
 A. 31,45 gam. B. 33,99 gam. C. 19,025 gam.  D. 56,3 gam.
Câu 9 : Cho 11,0 gam hỗn hợp X gồm Al và Fe vào dung dịch HNO3 loãng dư. thu được dung
dịch Y (không chứa muối amoni), hỗn hợp khí Y gồm 0,2 mol NO và 0,3 mol NO2. Cô cạn dung
dịch Y thì lượng muối khan thu được là:
 A. 33,4 gam. B. 66,8 gam. C. 29,6 gam. D. 60,6 gam.
Câu 10 : Hoà tan hết 7,8 gam hỗn hợp Mg, Al trong dung dịch HCl dư. Sau phản ứng thấy khối
lượng dung dịch tăng 7,0 gam so với ban đầu. Số mol axit đã phản ứng là
 A. 0,08 mol B. 0,04 mol C. 0,4 mol D. 0,8 mol
Câu 11 : Cho x gam Fe hoà tan trong dung dịch HCl, sau khi cô cạn dung dịch thu được 2,465
gam chất rắn. Nếu cho x gam Fe và y gam Zn vào lượng dung dịch HCl như trên thu được 8,965
gam chất rắn và 0,336 lít H2 (đktc). Giá trị của x, y lần lượt là:
 A. 5,6 và 3,25 B. 0,56 và 6,5 C. 1,4 và 6,5. D. 7,06 và 0,84
Câu 12 : Hoà tan hoàn toàn 11,4 gam hỗn hợp X gồm kim loại M (hoá trị I) và kim loại N (hoá
trị II) vào dung dịch chứa đồng thời H2SO4 và HNO3 đặc nóng thu được 4,48 lít (đktc) hỗn hợp Y
gồm NO2 và SO2 có tỉ khối hơi so với hiđro là 28,625 và muối khan có khối lượng là:
 A. 44,7 gam B. 35,4 gam C. 16,05 gam D. 28,05 gam.
Câu 13: Lấy 35,1 gam NaCl hoà tan vào 244,9 gam H2O. Sau đó điện phân dung dịnh với điện
cực trơ có màng ngăn cho tới khi catot thoát ra 1,5 gam khí thì dừng lại. Nồng độ chất tan có
trong dung dịch sau điện phân là:
 A. 9,2% B. 9,6% C. 10% D. 10,2%.
Câu 14: Đun a gam 1 ancol X với H2SO4 đặc ở 1700C được 1 olefin. Cho a gam X qua bình đựng
CuO dư, nung nóng (H = l00%) thấy khối lượng chất rắn giảm 0,4 gam và hỗn hợp hơi thu được
có tỉ khối hơi đối với H2 là l5,5. Giá trị a gam là:
 A. 23 B. 12,5 C. 1,15 D. 16,5.
14
14
Câu 15 : Dẫn V lít (đktc) hỗn hợp X gồm axetilen và H2 đi qua ống sứ đựng Ni nung nóng thu
được khi Y. Dẫn Y vào lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 được 12 gam kết tủa. Khí ra khỏi dung
dịch phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 16 gam Br2 và còn lại khí Z. Đốt cháy hoàn toàn Z thu
được 0,1 mol CO2 và 0,25 mol nước.
 A. 11,2 B. 13,44 C. 5,6 D. 8,96.
Câu 16 : Đun nóng 7,6 gam hỗn hợp X gồm C2H2, C2H4 và H2 trong bình kín với xúc tác Ni thu
được hỗn hợp khí B. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y, dẫn sản phẩm cháy thu được lần lượt qua
bình 1 đựng H2SO4 đặc, bình 2 đựng Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình 1 tăng 14,4 gam. Khối
lượng tăng lên ở bình 2 là
 A. 6,0 gam B. 9,6 gam C. 22,0 gam D. 35,2 gam
Câu 17: Đốt cháy hết m gam hỗn hợp X gồm etan, etilen, axetilen và butađien-1,3 rồi cho sản
phẩm cháy hấp thụ vào dung định nước vôi dư, thu được 100 gam kết tủa. Khối lượng dung dịch
nước vôi sau phản ứng giảm 39,8 gam. Trị số của m là:
 A. 58,75 gam B. 13,8 gam C. 37,4 gam D. 60,2 gam.
Câu 18 : Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm C2H2, CH4, C3H6 và C4H10 thu được 4,4 gam
CO2 và 2,52 gam H2O. m có giá tri là:
 A. 1,48 gam B. 2,48 gam C. 14,8 gam D. 24,8 gam.
Câu 19: Thực hiện phản ứng ete hoá hoàn toàn 11,8 gam hỗn hợp hai rượu no đơn chức, mạch
hở, đồng đẳng kế tiếp thu được hỗn hợp gồm ba ete và l,98 gam nước. Công thức hai rượu đó là:
 A. CH3OH, C2H5OH B. C4H9OH, C5H11OH.
 C. C2H5OH, C3H7OH D. C3H7OH, C4H9OH.
Câu 20 : Cho 10,1 gam hỗn hợp 2 ancol đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng hết
với 5,75 gam Na được 15,6 gam chất rắn. Hai ancol cần tìm là
 A. C2H5OH và C3H7OH. B. CH3OH và C2H5OH.
 C. C3H7OH và C4H9OH. D. C3H5OH và C4H9OH .
Câu 21: Hoà tan 25,2 gam tinh thể R(COOH)n.2H2O vào 17,25ml etanol (D = 0,8g/ml) được
dung dịch X. Lấy 7,8 gam dung dịnh X cho tác đụng hết với Na vừa đủ thu được chất rắn Y và
2,464 lít khí H2 (đktc). Khối lượng của Y là:
 A. 12,64 gam B. 10,11 gam C. 12,86 gam D. 10,22 gam.
Câu 22 : Đốt cháy hoàn toàn a gam 1 este đơn chức của rượu metylic cần 1,68 lít khí O2 (đktc)
thu được 2,64 gam CO2; 1,26 gam H2O và 0,224 lít N2 (đktc). Công thức cấu tạo thu gọn của este
là:
 A. CH3COOCH2NH2 B. CH3CH(NH2)COOCH3
 C. H2NCH2CH2COOCH3 D. H2NCH2COOCH3
15
15
Câu 23 : Cho 14,8 gam hỗn hợp bốn axit hữu cơ đơn chức tác dụng với lượng vừa đủ Na2CO3 tạo
thành 2,24 lít khí CO2 (đktc). Khối lượng muối thu được là:
 A. 15,9 gam B. 17,0 gam C. 19,3 gam D. 19,2 gam.
Câu 24 : Đốt hoàn toàn 34 gam este X cần 50,4 lít O2 (đktc) thu được CO H O
2 2
n n:  = 2 . Đun
nóng 1 mol X cần 2 mol NaOH. Công thức cấu tạo của X là
 A. CH3COOC6H5  B. C6H5COOCH3 C. C2H5COOC6H5 D. C6H5COOC2H5
Câu 25 : Xà phòng hoá hoàn toàn m gam lipit X bằng 200 gam dung dịch NaOH 8%. Sau phản
ứng được 9,2 gam glixerol và 94,6 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là
 A. (C17H35COO)3C3H5 B. (C15H31COO)3C3H5
 C. (C17H33COO)3C3H5 D. (C17H31COO)3C3H5
Câu 26 : Đun nóng 15 gam chất béo trung tính với 150ml dung dịch NaOH 1M. Phải dành 50ml
dung dịch H2SO4 1M để trung hoà NaOH dư. Khối lượng xà phòng (chứa 70% khối lượng muối
nằm của axit béo) thu được từ 2 tấn chất béo trên là
 A. 2062 kg B. 3238 kg. C. 2946 kg. D. 2266 kg.
Câu 27 : Để xà phòng hoá hoàn toàn 1 kg chất béo (có lẫn 1 lượng nhỏ axit béo tự do) có chỉ số
axit bằng 8,4 phải dùng 450ml dung dịch NaOH 1M. Khối lượng xà phòng thu được là
 A. 1001,6 kg. B. 978,7 gam. C. 987,7 kg D. 1006,1 gam.
Câu 28 : Cho 15 gam hỗn hợp 3 amin đơn chức bậc một tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl
1,2M thì thu được 18,504 gam muối. Thể tích đung dịch HCl phải dùng là
 A. 0,8 lít. B. 0,08 lít. C. 0,4 lít. D. 0,04 lít
Câu 29 : Cho 0,01 mol amino axit X phản ứng vừa đủ với 100ml dung dịch HCl 0,1M thu được
1,695 gam muối. Mặt khác 19,95 gam X tác dụng với 350ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung
dịch thu được 28,55 gam chất rắn. Công thức cấu tạo của X là
 A. HOOCCH(NH2)CH2NH2 B. NH2(CH2)3COOH.
 C. HOOCCH2CH(NH2)COOH. D. HOOC(CH2)2CH(NH2)COOH.
ĐÁP ÁN
1A 2D 3D 4A 5B 6A 7A 8A 9B 10D
11C 12D 13B 14C 15A 16C 17B 18A 19C 20B
21A 22D 23D 24A 25D 26C 27D 28B 29C
16
16
Ph−¬ng ph¸p 2
Ph−¬ng ph¸p B¶o toµn nguyªn tè
I. PHƯƠNG PHÁP GIẢI
- Nguyên tắc chung của phương pháp là dựa vào định luật bảo toàn nguyên tố (BTNT); “ Trong
các phản ứng hóa học thông thường, các nguyên tố luôn được bảo toàn”
Điều này có nghĩa là: “Tổng số mol nguyên tử của một nguyên tố X bất kỳ trước và sau phản ứng
là luôn bằng nhau”
- Điểm mấu chốt của phương pháp là phải xác định được đúng các hợp phần có chứa nguyên tố X
ở trước và sau phản ứng, áp dụng ĐLBT nguyên tố với X để rút ra mối quan hệ giữa các hợp
phần từ đó đưa ra kết luận chính.
II. CÁC DẠNG BÀI TẬP THƯỜNG GẶP
 Phương pháp bảo toàn nguyên tố có thể áp dụng cho hầu hết các dạng bài tập, đặc biệt là các
dạng bài hỗn hợp nhiều chất, xảy ra nhiều biến đổi phức tạp. Dưới đây là một số dạng bài tập điển
hình.
Dạng 1. Từ nhiều chất ban đầu tạo thành một sản phẩm.
Từ dữ kiện đề bài → số mol của nguyên tố X trong các chất đầu → tổng số mol trong sản phẩm
tạo thành → số mol sản phẩm.
 - Hỗn hợp kim loại và oxit kim loại → hyđroxit kim loại → oxit
 - Al và Al2O3 + các oxit sắt hỗn hợp rắn → hyđroxit → Al2O3 + Fe2O3
 ⇒
n Al O2 3 (cuối) = n Al
2
 +
n Al O2 3 (đầu) ; n Fe O2 3 (cuối) = n Fe
2

Dạng 2. Từ một chất ban đầu tạo thành hỗn hợp nhiều sản phẩm
Từ dữ kiện đề bài → tổng số mol ban đầu, số mol của các hợp phần đã cho → số mol của chất
cần xác định.
 - Axit có tính oxi hóa (HNO3, H2SO4 đặc, nóng) Muối + khí
 ⇒ nX (axit) = nX (muối) + nX (khí) (X: N hoặc S)
 - Khí CO2 (hoặc SO2) hấp thụ vào dung dịch kiềm:
 CO2 → CO32− + HCO3−  SO2 → SO32− + HSO3−
 ⇒
n CO2  = 2
CO3
n

 +
HCO3
n

 ⇒
nSO2  = 2
SO3
n

 +
HSO3
n

t0
(đầu)
Kim loại
17
17
- Tính lưỡng tính của Al(OH)3
 Trường hợp 1 Trường hợp 2
 Al3+ →OH−  Al(OH)3 + [Al(OH)4] − [Al(OH)4] − →H+  Al(OH)3 + Al3+

3
∑ n Al + =
Al(OH)3
n
[ ]−
 +
n Al(OH)3  ⇒
Al(OH)4
n
∑ [ ]− = n Al3+  + n Al(OH)3
 - Hỗn hợp các oxit kim loại + CO (H2) →t0  hỗn hợp chất rắn + CO2 (H2O)
 Theo định luật bảo toàn nguyên tố với O:
 * Khi H = 100%: nO (oxit) = nO (rắn) + nhỗn hợp khí sau = nO (rắn) + nhỗn hợp khí trước
 * Khi H < 100%:
 nO (oxit) = nO (rắn)  + 
- Bài toán cracking ankan:
 Ankan X hỗn hợp Y
Mặc dù có những biến đổi hóa học xảy ra trong quá trình cracking, và Y thường là hỗn hợp phức
tạp (có thể có H2), do phản ứng cracking xảy ra theo nhiều hướng, với hiệu suất H < 100%.
Nhưng ta chỉ quan tâm đến sự bảo toàn nguyên tố đối với C, H từ đó dễ dàng xác định được tổng
lượng của 2 nguyên tố này.
Thông thường đề bài cho số mol ankan X → C(Y) C(X)
H(Y) H(X)
n n
n n
 =

 =
∑ ∑
∑ ∑
Dạng 3. Từ nhiều chất ban đầu tạo thành hỗn hợp nhiều sản phẩm
Trong trường hợp này không cần thiết phải tìm chính xác số mol của từng chất, mà chỉ quan tâm
đến hệ thức:
∑ n X(  =∑ n X( 
Tức là chỉ quan tâm đến tổng số mol của nguyên tố trước và sau phản ứng. Nếu biết ∑ n X( 

∑ n X(  và ngược lại.
Với dạng này, đề bài thường yêu cầu thiết lập một hệ thức dưới dạng tổng quát về số mol các chất.
Dạng 4. Bài toán điốt cháy trong hóa hữu cơ
 Xét bài đốt cháy tổng quát: CxHyOzNt + O2 → CO2 + H2O + N2
 nC =
n CO2 
 Theo ĐLBT nguyên tố: nH = 2.
n H O2  ⇒ n O(C H O N )x y z t  = 2. n CO2  + n H O2  - 2. n O2
 nN = 2.
n N2 
mhỗn hợp khí sau - mhỗn hợp khí
trước 16
cracking
đầu) cuối)
đầu)
cuối)
t0
18
18
 Phương pháp bảo toàn khối lượng nguyên tố với O được sử dụng rất phổ biến trong các bài toán
hóa hữu cơ.
 * Chú ý: Đối với trường hợp đốt cháy hợp chất hữu cơ chứa Nitơ bằng không khí, lượng nitơ thu
được sau phản ứng là:
n N2 (sau phản ứng) = n N2 (từ phản ứng đốt cháy) + n N2 (từ không khí)
Để áp dụng tốt phương pháp BTNT, cần chú ý một số điểm sau:
 * Hạn chế viết phương trình phản ứng mà thay vào đó nên viết sơ đồ phản ứng (sơ đồ hợp
thức, có chú ý hệ số) biểu diễn các biến đổi cơ bản của các nguyên tố quan tâm.
 * Đề bài thường cho (hoặc qua dữ kiện bài toán sẽ tính được) số mol của nguyên tố quan tâm,
từ đó xác định được lượng (mol, khối lượng) của các chất.
III. CÁC VÍ DỤ
Ví dụ 1: Hoà tan hỗn hợp X gồm 0,2 mol Fe và 0,1 mol Fe2O3 vào dung dịch HCl dư được dung
dịch D. Cho dung dịch D tác dụng với NaOH dư thu được kết tủa. Lọc kết tủa, rửa sạch đem nung
trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn Y. Giá tri của m là
 A. 16,0. B. 30,4. C. 32,0. D. 48,0.
Giải:
Sơ đồ : t { 2 3 }
23
NaOH
23
HCl
2 3
Y Fe O
Fe(OH)
Fe(OH)
FeCl
FeCl
Fe O
Fe
 X →0
  →    →  
Theo BTNT với Fe: nFe2O3(Y) = 0,1 0,2 mol
2
0,2
n
2
n
Fe O (X)
Fe
2 3
+ = + =
⇒  m = 0,2.160 = 32,0 ⇒ Đáp án C
Ví dụ 2: Đun nóng hỗn hợp bột X gồm 0,06 mol Al, 0,01 mol Fe3O4, 0,015 mol Fe2O3 và 0,02
mol FeO một thời gian. Hỗn hợp Y thu được sau phản ứng được hoà tan hoàn toàn vào dung dịch
HCl dư, thu được dung dịch Z. Thêm NH3 vào Z cho đến dư, lọc kết tủa T, đem nung ngoài
không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
 A. 6,16. B. 6,40. C. 7,78. D. 9.46

Xem thêm
16 phương pháp giải nhanh trắc nghiệm hóa học có đáp án (trang 1)
Trang 1
16 phương pháp giải nhanh trắc nghiệm hóa học có đáp án (trang 2)
Trang 2
16 phương pháp giải nhanh trắc nghiệm hóa học có đáp án (trang 3)
Trang 3
16 phương pháp giải nhanh trắc nghiệm hóa học có đáp án (trang 4)
Trang 4
16 phương pháp giải nhanh trắc nghiệm hóa học có đáp án (trang 5)
Trang 5
16 phương pháp giải nhanh trắc nghiệm hóa học có đáp án (trang 6)
Trang 6
16 phương pháp giải nhanh trắc nghiệm hóa học có đáp án (trang 7)
Trang 7
16 phương pháp giải nhanh trắc nghiệm hóa học có đáp án (trang 8)
Trang 8
16 phương pháp giải nhanh trắc nghiệm hóa học có đáp án (trang 9)
Trang 9
16 phương pháp giải nhanh trắc nghiệm hóa học có đáp án (trang 10)
Trang 10
Tài liệu có 236 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống