10 Phương pháp giải nhanh bài tập trắc nghiệm hóa học có đáp án

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh đang trong quá trình ôn tập tài liệu 10 Phương pháp giải nhanh bài tập trắc nghiệm hóa học có đáp án môn Hóa học lớp 12, tài liệu bao gồm 81  trang, đầy đủ lý thuyết, phương pháp giải chi tiết và bài tập có đáp án (có lời giải), giúp các em học sinh có thêm tài liệu tham khảo trong quá trình ôn tập, củng cố kiến thức và chuẩn bị cho bài thi môn  tốt nghiệp THPT môn Hóa học  sắp tới. Chúc các em học sinh ôn tập thật hiệu quả và đạt được kết quả như mong đợi.

Mời các quý thầy cô và các em học sinh cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây:

10 PHƯƠNG PHÁP GIẢI NHANH BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM HÓA HỌC
Phương pháp 1
ÁP DỤNG ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
Nguyên tắc của phương pháp này khá đơn giản, dựa vào định luật bảo toàn khối lượng: “Tổng
khối lượng các chất tham gia phản ứng bằng tổng khối lượng các chất tạo thành trong phản ứng”.
Cần lưu ý là: không tính khối lượng của phần không tham gia phản ứng cũng như phần chất có sẵn, ví
dụ nước có sẵn trong dung dịch.
Khi cô cạn dung dịch thì khối lượng muối thu được bằng tổng khối lượng các cation kim loại và
anion gốc axit.
Ví dụ 1: Hỗn hợp X gồm Fe, FeO và Fe2O3. Cho một luồng CO đi qua ống sứ đựng m gam hỗn hợp
X nung nóng. Sau khi kết thúc thí nghiệm thu được 64 gam chất rắn A trong ống sứ và 11,2
lít khí B (đktc) có tỉ khối so với H2 là 20,4. Tính giá trị m.
 A. 105,6 gam. B. 35,2 gam. C. 70,4 gam. D. 140,8 gam.
Hướng dẫn giải
Các phản ứng khử sắt oxit có thể có:
 3Fe2O3 + CO to  2Fe3O4 + CO2 (1)
 Fe3O4 + CO to  3FeO + CO2 (2)
 FeO + CO to  Fe + CO2 (3)
Như vậy chất rắn A có thể gồm 3 chất Fe, FeO, Fe3O4 hoặc ít hơn, điều đó không quan trọng và
việc cân bằng các phương trình trên cũng không cần thiết, quan trọng là số mol CO phản ứng bao giờ
cũng bằng số mol CO2 tạo thành.
B
11,2
n  0,5
22,5
 mol.
Gọi x là số mol của CO2 ta có phương trình về khối lượng của B:
 44x + 28(0,5  x) = 0,5  20,4  2 = 20,4
nhận được x = 0,4 mol và đó cũng chính là số mol CO tham gia phản ứng.
Theo ĐLBTKL ta có:
 mX + mCO = mA +
mCO2
 m = 64 + 0,4  44  0,4  28 = 70,4 gam. (Đáp án C)
Ví dụ 2: Đun 132,8 gam hỗn hợp 3 rượu no, đơn chức với H2SO4 đặc ở 140oC thu được hỗn hợp các
ete có số mol bằng nhau và có khối lượng là 111,2 gam. Số mol của mỗi ete trong hỗn hợp
là bao nhiêu?
 A. 0,1 mol. B. 0,15 mol. C. 0,4 mol. D. 0,2 mol.
Hướng dẫn giải

Book.Key.To – Download Ebook Free..!!!
Ta biết rằng cứ 3 loại rượu tách nước ở điều kiện H2SO4 đặc, 140oC thì tạo thành 6 loại ete và
tách ra 6 phân tử H2O.
Theo ĐLBTKL ta có
m m m 132,8 11,2 21,6H O ete2     r­îu  gam

H O2
21,6
n 1,2
18
  mol.
Mặt khác cứ hai phân tử rượu thì tạo ra một phân tử ete và một phân tử H2O do đó số mol H2O
luôn bằng số mol ete, suy ra số mol mỗi ete là 1,2 0,2
6
 mol. (Đáp án D)
Nhận xét: Chúng ta không cần viết 6 phương trình phản ứng từ rượu tách nước tạo thành 6 ete,
cũng không cần tìm CTPT của các rượu và các ete trên. Nếu các bạn xa đà vào việc viết phương trình
phản ứng và đặt ẩn số mol các ete để tính toán thì không những không giải được mà còn tốn quá
nhiều thời gian.
Ví dụ 3: Cho 12 gam hỗn hợp hai kim loại Fe, Cu tác dụng vừa đủ với dung dịch HNO3 63%. Sau
phản ứng thu được dung dịch A và 11,2 lít khí NO2 duy nhất (đktc). Tính nồng độ % các
chất có trong dung dịch A.
 A. 36,66% và 28,48%. B. 27,19% và 21,12%.
 C. 27,19% và 72,81%. D. 78,88% và 21,12%.
Hướng dẫn giải
 Fe + 6HNO3  Fe(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O
 Cu + 4HNO3  Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O
n 0,5NO2  mol  n 2n 1HNO NO3 2  mol.
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
2
2
m m m md HNO3 NO
1 63 100
12 46 0,5 89 gam.
63
  
 
    
2 2
d muèi h k.lo¹i
Đặt nFe = x mol, nCu = y mol ta có:
56x 64y 12
3x 2y 0,5
  

  
  x 0,1
y 0,1
 

 

Fe(NO )3 3
0,1 242 100
%m 27,19%
89
 
  
Cu(NO )3 2
0,1 188 100
%m 21,12%.
89
 
   (Đáp án B)
Ví dụ 4: Hoà tan hoàn toàn 23,8 gam hỗn hợp một muối cacbonat của các kim loại hoá trị (I) và muối
cacbonat của kim loại hoá trị (II) trong dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được 4,48 lít khí
(đktc). Đem cô cạn dung dịch thu được bao nhiêu gam muối khan?
 A. 13 gam. B. 15 gam. C. 26 gam. D. 30 gam.

Hướng dẫn giải
 M2CO3 + 2HCl  2MCl + CO2 + H2O
 R2CO3 + 2HCl  2MCl2 + CO2 + H2O
CO2
4,88
n 0,2
22,4
  mol
 Tổng nHCl = 0,4 mol và
n 0,2 mol.H O2 
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
 23,8 + 0,436,5 = mmuối + 0,244 + 0,218
 mmuối = 26 gam. (Đáp án C)
Ví dụ 5: Hỗn hợp A gồm KClO3, Ca(ClO2)2, Ca(ClO3)2, CaCl2 và KCl nặng 83,68 gam. Nhiệt phân
hoàn toàn A ta thu được chất rắn B gồm CaCl2, KCl và 17,472 lít khí (ở đktc). Cho chất rắn
B tác dụng với 360 ml dung dịch K2CO3 0,5M (vừa đủ) thu được kết tủa C và dung dịch D.
Lượng KCl trong dung dịch D nhiều gấp 22/3 lần lượng KCl có trong A. % khối lượng
KClO3 có trong A là
 A. 47,83%. B. 56,72%. C. 54,67%. D. 58,55%.
Hướng dẫn giải
o
o
2
t
3 2
t
3 2 2 2
t
2 2 2 2
2 2
(A ) (A)
h B
3
KClO KCl O (1)
2
Ca(ClO ) CaCl 3O (2)
83,68 gam A Ca(ClO ) CaCl 2O (3)
CaCl CaCl
KCl KCl

  

  

  


n 0,78 mol.O2 
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
 mA = mB +
mO2
 mB = 83,68  320,78 = 58,72 gam.
Cho chất rắn B tác dụng với 0,18 mol K2CO3
Hỗn hợp B
2 2 3 3
(B) (B)
CaCl K CO CaCO 2KCl (4)
0,18 0,18 0,36 mol
KCl KCl
   
 
  
 
 
hỗn hợp D
 m m mKCl B CaCl (B)( B) 2
58,72 0,18 111 38,74 gam
 
   

m m mKCl KCl (B) KCl (pt 4)( D )
38,74 0,36 74,5 65,56 gam
 
   


KCl KCl( A ) ( D )
3 3
m m 65,56 8,94 gam
22 22
   

m = m m 38,74 8,94 29,8 gam.KCl pt (1) KCl KCl(B) (A)   
Theo phản ứng (1):
KClO3
29,8
m 122,5 49 gam.
74,5
  
KClO (A )3
49 100
%m 58,55%.
83,68

   (Đáp án D)
Ví dụ 6: Đốt cháy hoàn toàn 1,88 gam chất hữu cơ A (chứa C, H, O) cần 1,904 lít O2 (đktc) thu được
CO2 và hơi nước theo tỉ lệ thể tích 4:3. Hãy xác định công thức phân tử của A. Biết tỉ khối
của A so với không khí nhỏ hơn 7.
A. C8H12O5. B. C4H8O2. C. C8H12O3. D. C6H12O6.
Hướng dẫn giải
 1,88 gam A + 0,085 mol O2  4a mol CO2 + 3a mol H2O.
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
m m 1,88 0,085 32 46 gamCO H O2 2    
Ta có: 444a + 183a = 46  a = 0,02 mol.
Trong chất A có:
 nC = 4a = 0,08 mol
 nH = 3a2 = 0,12 mol
 nO = 4a2 + 3a  0,0852 = 0,05 mol
 nC : nH : no = 0,08 : 0,12 : 0,05 = 8 : 12 : 5
Vậy công thức của chất hữu cơ A là C8H12O5 có MA < 203. (Đáp án A)
Ví dụ 7: Cho 0,1 mol este tạo bởi 2 lần axit và rượu một lần rượu tác dụng hoàn toàn với NaOH thu
được 6,4 gam rượu và một lượng mưối có khối lượng nhiều hơn lượng este là 13,56% (so
với lượng este). Xác định công thức cấu tạo của este.
 A. CH3COO CH3.
B. CH3OCOCOOCH3.
 C. CH3COOCOOCH3.
 D. CH3COOCH2COOCH3.
Hướng dẫn giải
 R(COOR)2 + 2NaOH  R(COONa)2 + 2ROH
 0,1  0,2  0,1  0,2 mol
R OH
6,4
M 32
  0,2   Rượu CH3OH.
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:

 meste + mNaOH = mmuối + mrượu
 mmuối  meste = 0,240  64 = 1,6 gam.
mà mmuối  meste = 13,56
100
meste
 meste = 1,6 100 11,8 gam
13,56

   Meste = 118 đvC
 R + (44 + 15)2 = 118  R = 0.
Vậy công thức cấu tạo của este là CH3OCOCOOCH3. (Đáp án B)
Ví dụ 8: Thuỷ phân hoàn toàn 11,44 gam hỗn hợp 2 este đơn chức là đồng phân của nhau bằng dung
dịch NaOH thu được 11,08 gam hỗn hợp muối và 5,56 gam hỗn hợp rượu. Xác định công
thức cấu tạo của 2 este.
 A. HCOOCH3 và C2H5COOCH3,
 B. C2H5COOCH3 và CH3COOC2H5.
 C. HCOOC3H7 và C2H5COOCH3.
D. Cả B, C đều đúng.
Hướng dẫn giải
Đặt công thức trung bình tổng quát của hai este đơn chức đồng phân là RCOOR .
RCOOR  + NaOH  RCOONa  + ROH
 11,44 11,08 5,56 gam
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
 MNaOH = 11,08 + 5,56 – 11,44 = 5,2 gam

NaOH
5,2
n 0,13 mol
40
 

RCOONa
11,08
M 85,23
0,13
    R 18,23

R OH
5,56
M 42,77
  0,13   R 25,77 

RCOOR
11,44
M 88
  0,13
 CTPT của este là C4H8O2
Vậy công thức cấu tạo 2 este đồng phân là:
 HCOOC3H7 và C2H5COOCH3
hoặc C2H5COOCH3 và CH3COOC2H5. (Đáp án D)
Ví dụ 9: Chia hỗn hợp gồm hai anđehit no đơn chức làm hai phần bằng nhau:
­ Phần 1: Đem đốt cháy hoàn toàn thu được 1,08 gam H2O.
­ Phần 2: Tác dụng với H2 dư (Ni, to) thì thu được hỗn hợp A. Đem đốt cháy hoàn toàn thì
thể tích khí CO2 (đktc) thu được là

Xem thêm
10 Phương pháp giải nhanh bài tập trắc nghiệm hóa học có đáp án (trang 1)
Trang 1
10 Phương pháp giải nhanh bài tập trắc nghiệm hóa học có đáp án (trang 2)
Trang 2
10 Phương pháp giải nhanh bài tập trắc nghiệm hóa học có đáp án (trang 3)
Trang 3
10 Phương pháp giải nhanh bài tập trắc nghiệm hóa học có đáp án (trang 4)
Trang 4
10 Phương pháp giải nhanh bài tập trắc nghiệm hóa học có đáp án (trang 5)
Trang 5
10 Phương pháp giải nhanh bài tập trắc nghiệm hóa học có đáp án (trang 6)
Trang 6
10 Phương pháp giải nhanh bài tập trắc nghiệm hóa học có đáp án (trang 7)
Trang 7
10 Phương pháp giải nhanh bài tập trắc nghiệm hóa học có đáp án (trang 8)
Trang 8
10 Phương pháp giải nhanh bài tập trắc nghiệm hóa học có đáp án (trang 9)
Trang 9
10 Phương pháp giải nhanh bài tập trắc nghiệm hóa học có đáp án (trang 10)
Trang 10
Tài liệu có 81 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống