Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô Giáo án Hóa học 11 bài 44: andehit va xeton mới nhất theo mẫu Giáo án môn hóa học chuẩn của Bộ Giáo dục. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy/cô dễ dàng biên soạn chi tiết Giáo án môn Hóa học lớp. Chúng tôi rất mong sẽ được thầy/cô đón nhận và đóng góp những ý kiến quý báu của mình.
Mời các quý thầy cô cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây:
Ngày soạn: Ngày Dạy:
Tiết phân phối: 62,63 Tuần:
CHƯƠNG 9: ANĐEHÍT- XETON - AXITCACBOXYLIC
Bài: 44 ANĐEHÍT - XETON
1. Kiến thức:
- Học sinh biết: Khái niệm về andehit, xeton; tính chất của andehit, xeton; sự giống và khác nhau giưag chúng.
2. Kỹ năng:
- Viết công thức cấu tạo, gọi tên các andehit no đơn chức, mạch hở.
- Giải bài tập về tính chất hóa học của andehit.
3. Thái độ:
Luôn yêu thích bộ môn, gần gũi với đời sống.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Giáo án trước khi lên lớp.
- Dụng cụ thí nghiệm + Hóa chất ( như SGK).
- Các câu hỏi liên quan ancol – andehit, xeton cho phần kiểm tra bài cũ.
2. Học sinh:
- Ôn tính chất hóa học của ancol, đặc biệt là tính chất bị oxi hóa của ancol bậc I, bậc
III. PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại + Trực quan + giải quyết vấn đề.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI MỚI:
1. Ổn định lớp: 1’
2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong quá trình giảng dạy.
3. Tiến trình bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV&HS NỘI DUNG T.G
HĐ 1: Tìm hiểu về ĐN, Phân lọai, danh pháp.
Gv yêu cầu hs nghiên cứu sgk để tìm hiểu về định nghĩa anđêhit.
Hs nghiên cứu, trao đổi, trả lời.
Gv nhận xét, kết luận.
Gv yêu cầu hs nghiên cứu và lấy vd minh họa cho định nghĩa.
Gv ychs nghiên cứu sgk, nêu các tiêu chí, phân loại.
Hs trả lưòi: dựa vào đặc điểm cấu tạo của gốc HC và theo số nhóm –CH=O trong phân tử.
Gv ychs nghiên cứu tên gọi sgk Rút ra cách gọi tên theo 2 cách?
HĐ 2: nghiên cứu cấu tạo, tính chất vật lý..
Gv ychs nghiên cứu cấu tạo của nhóm –CHO.
Gv dẫn dắt hs đến các dự đoán về tính chất vật lý?
HĐ 3: Tìm hiểu về tchh?
Hs nghiên cứu, trao đổi Tính chất
Gv ychs rút ra vai trò của anđehit trong phản ứng.
Hs nghiên cứu trả lời.
Gv ychs đọc và nghiên cứu TN sgk.
Hs tóm tắt TN, nhận xét, viết PTHH.
Gv bổ sung, có thể dùng chất oxi hóa có xt Cu kim loại và đun nóng để oxi hóa anđehit thành axit.
2RCHO + O2 2RCOOH
Gv? như vậy anđehit thể hiện tính chất gì? qua các phản ứng trên.
Hs trao đổi tra lời, gv nhận xét, kết luận
HĐ 4: Tìm hiểu về điều chế và ứng dụng:
Gv ychs liên hệ với tính chất của ancol bậc 1 để nêu được 1 phương pháp điều chế chung.
Hs nghiên cứu, trả lời, viết PT điều chế.
Gv ychs nghiên cứu sgk để được biết phương pháp công nghiệp hiện đại điều chế một số anđehit.
Gv giới thiệu 1 số vật dụng gần gũi như xô, chậu, vỏ thiết bị..,, xà phòng, nước hoa..để hs biết 1 số ứng dụng của anđehit.
HĐ 5: Tìm hiểu về xeton?
HS nghiên cứu SGK, từ đó biết được định nghĩa về xeton.
GV ychs so sánh để thấy điểm giống và khác nhau trong cấu tạo của andehit và xeton.
HS tự tìm hiểu về ứng dụng và cách điều chế xeton thông qua tính chất của xeton.
A. ANDEHIT:
I. ĐỊNH NGHĨA, PHÂN LOẠI, DANH PHÁP:
1. Định nghĩa:
Anđêhit là những HCHC mà phân tử có nhóm – CH=O liên kết trực tiếp với nguyên tử cácbon hoặc nguyên tử hiđro Vd: H-C=O Metanal
CH3-CH=O Etanal
C6H5-CH=O heptanal
O=CH-CH=O ......
2. Phân loại: Dựa vào đặc điểm cấu tạo của gốc HC và theo sô nhóm –CH=O trong phân tử chia thành:
- Anđêhit no, không no hoặc thơm.
- Anđêhit đơn chức hoặc đa chức.
Vd: Anđehit no, mạch hở, đơn chức: Phân tử có 1 nhóm –CH=O lk với gốc ankyl hoặc nguyên tử hiđro.
H-CH=O, CH3-CH=O, CH3-CH2-CH=O....
CnH2n+1CHO (n 0)
3. Danh pháp:
a. Tên thay thế:
3-metyl, butanal Butanal
Nguyên tắc gọi tên: Tên gọi=số chỉ vị trí nhánh+tên nhánh+tên HC tương ứng+al.
b. Tên thông thường:
Vd: H-CH=O, CH3-CH=O, CH3-CH2-CH=O
Anđehit focmic; anđehit axetic; anđehit propioic
Tên gọi = anđehit + tên axit tương.
II. ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠO VÀ TCVL.
1. Đặc điểm cấu tạo:
- Nhóm –CHO có cấu tạo - C =O
H
N.Xét: Trong nhóm –CHO, lk đôi C=O gồm 1 lk và 1 lk kém bền, tương tự như lk đôi của C=C trong phân tử anken có 1 số tính chất giống anken.
2. Tính chất vật lý: (SGK)
III.. TÍNH CHẤT HÓA HỌC:
1. Phản ứng cộng hiđro.
CH3-CH=O + H2 CH3-CH2-OH
Anđehit axetic ancol etylic
TQ: R-CHO + H2 R-CH2-OH
Anđehit đóng vai trò chất oxihoa.
2. Phản ứng oxi hóa không hoàn toàn:
HCHO + 2AgNO3 + H2O +3NH3
Anđehit focmic HCOONH4 + 2 NH4NO3 + 2Ag
Amoni fomiat
- Phản ứng trên được gọi là phản ứng tráng gương.
- anđehit focmic đóng vai trò là chất khử.
Nhận xét chung: Anđehit vừa thể hiện tính oxi hóa vừa thể hiện tính khử.
IV. ĐIỀU CHẾ:
a. Từ ancol bậc 1.
R-CH2OH + CuO RCHO + Cu+H2O
b. Từ HC:
CH4 + O2 HCHO + H2O
2CH2=CH2 + O2 2CH3-CHO
V. ỨNG DỤNG:
(SGK)
B. XETON:
I. ĐỊNH NGHĨA:
Xeton là những HCHC mà phân tử có nhóm C=O lk trực tiếp với hai NTC.
II. TÍNH CHẤT HÓA HỌC:
Giống andehit, xeton cộng hidro tạo thành ancol:
R-CO-R1 + H2 R-CH(OH)-R1
Khác với andehit, xeton không tham gia phản ứng tráng bạc.
III. ĐIỀU CHẾ: (SGK)
IV. ỨNG DỤNG: (SGK)
V. CỦNG CỐ: BT 1,2/202/sgk.
VI. GIAO VIỆC:
- Làm bài tập 3,4,5,6/sgk/trang 202.
- Ôn lại TCHH của axit axetic đã học ở lớp 9 và phân loại, dp của anđehit để chuẩn bị cho bài axit cacboxylic.
VII. RÚT KINH NGHIỆM:
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................