Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh đang trong quá trình ôn tập tài liệu Bài toán chuyên đề HNO3 môn Hóa học lớp 11, tài liệu bao gồm 10 trang giúp các em học sinh có thêm tài liệu tham khảo trong quá trình ôn tập, củng cố kiến thức và chuẩn bị cho kỳ thi môn Hóa học sắp tới. Chúc các em học sinh ôn tập thật hiệu quả và đạt được kết quả như mong đợi.
Mời các quý thầy cô và các em học sinh cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây:
I. Tính oxi hóa của HNO3
HNO3 thể hiện tính oxi hóa mạnh khi tác dụng với các chất có tính khử như: Kim loại, phi kim, các hợp chất Fe(II), hợp chất S2-, I-
, . . . Thông thường:
+ Nếu axit đặc, nóng tạo ra sản phẩm NO2
+ Nếu axit loãng, thường cho ra NO. Nếu chất khử có tính khử mạnh, nồng độ axit và nhiệt độ
thích hợp có thể cho ra N2O, N2, NH4NO3.
* Chú ý:
1. Một số kim loại (Fe, Al, Cr, . . .) không tan trong axit HNO3 đặc, nguội do bị thụ động hóa.
2. Trong một số bài toán ta phải chú ý biện luận trường hợp tạo ra các sản phẩm khác: NH4NO3 dựa theo phương pháp bảo toàn e (nếu ne cho > ne nhận để tạo khí) hoặc dựa theo dữ kiện đề bài (chẳng hạn cho dung dịch NaOH vào dung dịch sau phản ứng thấy có khí thoát ra) hoặc các hợp chất khí của Nitơ dựa vào tỉ khối hơi của hỗn hợp đã cho.
3. Khi axit HNO3 tác dụng với bazơ, oxit bazơ không có tính khử chỉ xảy ra phản ứng trung hòa.
4. Với kim loại có nhiều hóa trị (như Fe, Cr), nếu dùng dư axit sẽ tạo muối hóa trị 3 của kim loại (Fe3+, Cr3+); nếu axit dùng thiếu, dư kim loại sẽ tạo muối hóa trị 2 (Fe2+, Cr2+), hoặc có thể tạo đồng thời 2 loại muối.
5. Các chất khử phản ứng với muối NO3
- trong môi trường axit tương tự phản ứng với HNO3. Ta cần quan tâm bản chất phản ứng là phương trình ion.
II. Nguyên tắc giải bài tập: Dùng định luật bảo toàn mol e.
* Đặc biệt
+ Nếu phản ứng tạo ra nhiều sản phẩm khử của N thì ne nhường = ne nhận
+ Nếu có nhiều chất khử tham gia phản ứng ne nhường = ne nhận
- Trong một số trường hợp cần kết hợp với định luật bảo toàn điện tích (tổng số mol điện tích dương = tổng số mol điện tích âm) và định luật bảo toàn nguyên tố
- Có thể sử dụng phương trình ion – electron hoặc các bán phản ứng để biểu diễn các quá trình.
Số mol HNO3 pư = 2a = 2 nNO2 .
Bài Toán Vận Dụng
Câu 1: Cho m gam Cu tác dụng với HNO3 thì thu được 2,24 lít khí NO ( đktc). Tính khối lượng của
đồng?
A. 19,2g B. 9,6g C. 4,8g D. 6,4g
Câu 1: nNO = 0,1 mol
3Cu + 8HNO3 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O
0,15 0,4 0,15 0,1 0,2 mol
Khối lượng Cu phản ứng : mCu = 0,15*64 = 9,6 gam
Đáp án: B
Câu 2: Cho 5,4 gam Al tác dụng với HNO3 thì thu được V lít khí N2O ở ( đktc)sản phẩm khử duy
nhất. Tính giá trị của V?
A. 1,68 B. 3,36 C. 6,72 D. 2,24
Câu 2: nAl = 0,2 mol
Quá trình nhường electron:
Al Al3+ + 3e
0,2 0,2 0,6 mol
Quá trình nhận electron
2N+5 + 8e N2
+1
2x 8x x mol
Tổng electron bằng tổng electron nhận
8x = 0,6 => x = 0,075 mol
Thể tích khí N2O thu được là: V = 0,075*22,4 = 1,68 lít
Đáp án: A
Câu 3: Cho 10 gam hỗn hợp Mg và Fe tác dụng với dung dịch HNO3 dư thì thu được 4,48 lít khí
NO (đktc). Tính khối lượng từng kim loại trong hỗn hợp ban đầu?
A. 5,1 và 4,9 B. 2,16 và 7,84 C. 3,9 và 6,1 D. 5,27 và 4,73