Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô Giáo án Công Nghệ 8 Bài 36: Vật liệu kĩ thuật điện mới nhất. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô dễ dàng biên soạn chi tiết giáo án CÔNG NGHỆ 8. Chúng tôi rất mong sẽ được thầy/cô đón nhận và đóng góp những ý kiến quý báu của mình.
Mời quý thầy cô cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây.
HỌC KỲ II
Chương VII: ĐỒ DÙNG ĐIỆN GIA ĐÌNH
BÀI 36: VẬT LIỆU KĨ THUẬT ĐIỆN
A. MỤC TIÊU
- Học sinh biết được khái niệm về vật liệu dẫn điện, vật liệu cách điện, vật liệu dẫn từ.
- Hiểu được đặc tính và công dụng của mỗi loại vật liệu kỹ thuật điện.
- Biết phân loại các vật liệu kỹ thuật điện.
- Nghiêm túc, say mê, hứng thú, ham thích môn học
- Vận dụng kiến thức đó học vào thực tế.
B. CHUẨN BỊ
- Sách giáo khoa, giáo án, tài liệu tham khảo,
- Máy chiếu, một số thiết bị điện (phích cắm, ổ lấy điện), một số đồ dùng điện (bàn là, đèn pin, nồi cơm điện), phiếu học tập, bút dạ.
C. PHƯƠNG PHÁP
Giáo viên sử dụng phương pháp dạy học:
+ PPDH gợi mở - vấn đáp
+ PPDH phát hiện và giải quyết vấn đề
+ PPDH luyện tập, thực hành
D. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC
1.Ổn định tổ chức :
Kiểm tra sĩ số lớp: …………………………………………………………………
Giới thiệu bài học
Như các em đó biết, hàng ngày chúng ta thường xuyên tiếp xúc và sử dụng các đồ dùng điện trong gia đỡnh. Vậy những đồ dùng điện đó được làm từ những vật liệu gỡ? Chỳng được phân loại như thế nào? Phân loại và sử dụng ra làm sao? Đó chính là nội dung chương VII: Đồ dùng điện trong gia đỡnh. Hụm nay cụ và trũ chỳng ta cựng đi vào Tìm hiểu nội dung bài đầu tiên của chương Tiết 36: Vật liệu kĩ thuật điện.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS |
NỘI DUNG |
Hoạt động 1: Tìm hiểu phân loại về vật liệu kĩ thuật điện GV: Cho HS quan sát phích cắm điện, ổ lấy điện, bàn là, đèn pin, nồi cơm điện kết hợp với hình ảnh của các đồ dùng điện ? Theo em, để làm ra một đồ dùng điện, thiết bị điện cần những vật liệu nào HS: Quan sỏt và trả lời ?* Căn cứ vào đặc tính và công dụng, VLKT điện được phân loại như thế nào. HS: Suy nghĩ trả lời câu hỏi GV: Kết luận, chiếu hình ảnh sơ đồ tóm tắt sơ đồ phân loại vật liệu kĩ thuật điện. Hoạt động 2: Tìm hiểu về vật liệu dẫn điện GV: Trong môn Vật lý lớp 7 các em đó được Tìm hiểu về chất dẫn điện: ? Thế nào là vật liệu dẫn điện HS: Suy nghĩ, trả lời câu hỏi. GV: Đặc trưng của vật liệu dẫn điện về mặt cản trở dũng điện chạy qua là điện trở suất. ? Vật liệu có điện trở suất như thế nào ? Trong khoảng giá trị bao nhiêu được gọi là vật liệu dẫn điện. HS: Suy nghĩ, trả lời câu hỏi. GV: Nhận xột, kết luận ?* Bài tập: Quan sỏt trờn màn hình bảng điện trở suất của một số chất. Hóy sắp xếp các chất trong bảng theo thứ tự giảm dần về tớnh dẫn điện? HS: Quan sỏt, suy nghĩ, trả lời câu hỏi. GV: Nhận xột ? Điện trở suất có ảnh hưởng như thế nào đến tính dẫn điện của các chất. GV: Kết luận: Điện trở suất càng nhỏ thỡ tớnh dẫn điện càng tốt. ? Em hóy kể tờn các vật liệu dẫn điện trong thực tế xung quanh em? GV: Yờu cầu HS quan sỏt trờn màn hình cho biết tờn của những vật liệu dẫn điện. HS: Quan sỏt, suy nghĩ, trả lời câu hỏi
? Những vật liệu đó thường được dùng để làm gỡ? HS: Quan sỏt, suy nghĩ, trả lời câu hỏi. GV: Nhận xột, kết luận Quan sát chiếc ổ cắm điện và phích cắm lấy lấy điện kết hợp với hình vẽ chỉ ra các phần tử dẫn điện trong 5 phần tử (chiếu hình ảnh) (Áp dụng kiến thức trong môn vật lý lớp 7) HS: Quan sỏt, suy nghĩ, trả lời câu hỏi. ? Theo em, phần tử cũn lại là vật liệu gỡ? GV: Vậy những phần tử cũn lại là phần tử cách điện. Chúng ta Tìm hiểu sang phần nội dung thứ 2 HĐ 3: Vật liệu cách điện GV: Thao tác, bật tắt công tắc điều khiển bóng điện, sử dụng phích cắm lấy điện. ?* Vật liệu nào giúp cô sử dụng an toàn các thiết bị đó? Vỡ sao HS: Quan sỏt, suy nghĩ, trả lời câu hỏi. GV: Nhận xột, kết luận ?* Vật liệu muốn dẫn điện tốt thỡ điện trở suất phải như thế nào? Giá trị trong khoảng bao nhiêu HS: Quan sát, suy nghĩ, trả lời câu hỏi. GV: Nhận xột, kết luận ? Quan sát lớp học của em và kể tên các vật liệu cách điện.
? Những vật liệu cách điện đó thường được dùng để làm gỡ? ? Trong quỏ trỡnh sử dụng, các đồ dùng điện chịu những tác động của những yếu tố nào. ? Khi làm việc điều kiện cho phép thỡ tuổi thọ trung bỡnh của vật liệu cách điện là bao lâu ? Khi tăng nhiệt độ vượt quá nhiệt độ cho phép từ 80C đến 100C ảnh hưởng như thế nào đến tuổi thọ của vật liệu cách điện. Gv: Chiếu hình ảnh minh họa lớp vỏ cách điện cuả dây dẫn điện và bàn là bị hỏng HS: Suy nghĩ, trả lời câu hỏi. GV: Giới thiệu cho HS hình ảnh một vụ chỏy lớn do nguyờn nhõn chập điện ? Hóy cho cụ biết vụ chỏy đó đó gõy ra những hậu quả gỡ. GV: Khi lớp vỏ cách điện hỏng -> chập điện-> cháy nổ-> Thiệt hại về người, kinh tế. Đặc biệt gây ô nhiễm môi trường, góp phần tăng nhiệt độ trái đất, ảnh hưởng hiệu ứng nhà kính. - Khi đồ dùng điện hỏng-> tần xuất thay thế nhiều -> Rác thải -> Môi trường bị ô nhiễm. HĐ 4: Vật liệu dẫn từ: Một vật liệu hiện nay cũng được sử dụng rất rộng rói. GV: trình bày khái niệm ? Vật liệu dẫn từ có đặc tính gỡ HS: Suy nghĩ, trả lời câu hỏi. GV: Nhận xột, kết luận ? Kể tờn một số vật liệu dẫn từ (Áp dụng kiến thức trong môn vật lý lớp 9) ? Các vật liệu dẫn từ thường dùng để làm gỡ ? Ngoài tỏc dụng làm lừi để quấn dây điện, lừi thộp cũn cú tỏc dụng gỡ? HS: Suy nghĩ, trả lời câu hỏi. GV: Nhận xột, kết luận |
I. Vật liệu dẫn điện 1. Khỏi niệm: Là vật liệu mà dũng điện chạy qua được. (Áp dụng kiến thức trong môn vật lý lớp 7) 2. Đặc tính - Dẫn điện tốt vỡ cú điện trở suất nhỏ khoảng từ 10-6 đến 10-8 Ùm, (Áp dụng kiến thức trong môn vật lý lớp 7)
3. Một số vật liệu dẫn điện - Kim loại, hợp kim, than chỡ, dung dịch điện phân(axit, bazơ, muối) ( Áp dụng kiến thức trong môn húa học) 4. Cụng dụng - Dùng để chế tạo các phần tử(bộ phận) dẫn điện trong các thiết bị điện.
II. Vật liệu cách điện 1. Khỏi niệm VLCĐ là vật liệu không cho dũng điện chạy qua
2. Đặc tính Cách điện tốt vỡ cú điện trở suất lớn (khoảng 108 đến 1013 Ùm)
3. Một số vật liệu cách điện Giấy cách điện, thủy tinh, sứ, cao su, gỗ khô… 4. Cụng dụng Dùng để chế tạo các thiết bị cách điện, các phần tử (bộ phận) cách điện của các thiết bị điện.
GV tớch hợp tiết kiệm năng lượng và ứng phó với biến đổi khí hậu
III. Vật liệu dẫn từ 1. Khái niệm VLDT là vật liệu mà đường sức từ trường chạy qua được. 2. Đặc tính VLDT có đặc tính dẫn từ tốt 3. Một số vật liệu dẫn từ - Thép kĩ thuật điện (anico, ferit, pecmaloi) 4. Cụng dụng Dùng để làm lừi dẫn từ của nam chõm điện, lừi của mỏy biến ỏp, lừi của các mỏy phỏt điện, động cơ điện… |
* Bài tập 1: Em hóy điền vào chỗ trống(…) trong bảng 36.1 đặc tính và tên các phần tử của thiết bị điện được chế tạo trong các vật liệu kĩ thuật điện.
Tờn vật liệu |
Đặc tính |
Tên phần tử của thiết bị điện được chế tạo |
Đồng |
|
|
Nhựa ebonit |
|
|
Pheroniken |
|
|
Nhụm |
|
|
Thép kĩ thuật điện |
|
|
Cao su |
|
|
Nicrom |
|
|
Anico |
|
|
Yêu cầu HS hoạt động nhóm.
* Sơ đồ tư duy tóm tắt nội dung bài học.
- Học bài, trả lời câu hỏi cuối bài.
- Đọc trước, chuẩn bị nội dung tiết 37: Đồ dùng loại điện quang, đèn sợi đốt.
- Chuẩn bị một số mẫu vật: đèn đuôi ngạnh và đèn đuôi xoáy các loại.
E. RÚT KINH NGHIỆM