Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô Giáo án Công Nghệ 8 Bài 41: Đồ dùng loại điện - nhiệt: Bàn là điện; Đồ dùng loại điện – cơ : Quạt điện mới nhất. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô dễ dàng biên soạn chi tiết giáo án CÔNG NGHỆ 8. Chúng tôi rất mong sẽ được thầy/cô đón nhận và đóng góp những ý kiến quý báu của mình.
Mời quý thầy cô cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây.
BÀI 41: ĐỒ DÙNG LOẠI ĐIỆN - NHIỆT: BÀN LÀ ĐIỆN ĐỒ DÙNG LOẠI ĐIỆN – CƠ : QUẠT ĐIỆN
A. MỤC TIÊU:
- Học sinh hiểu được nguyên lý làm việc của đồ dùng loại điện- nhiệt. Loại điện -cơ
- Biết được nguyên lý làm việc, cấu tạo, cách sử dụng bàn là, quạt điện. - Học sinh hiểu được cấu tạo, nguyên lý hoạt động và cách sử dụng bàn là điện, quạt điện
- Có ý thức sử dụng đồ dùng điện an toàn, đúng kỹ thuật.
B. CHUẨN BỊ:
- Nghiên cứu SGK và các tài liệu liên quan.
- Tranh vẽ - Mẫu vật
- Tìm hiểu các đồ dùng loại điện nhiệt, điện cơ.
- Mang mẫu vật.
C. PHƯƠNG PHÁP:
+ PPDH gợi mở - vấn đáp
+ Phát hiện và giải quyết vấn đề
+ Hợp tác nhúm
+ PPDH trực quan, luyện tập thực hành.
D. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC
1.Ổn định tổ chức :
Kiểm tra sĩ số lớp: …………………………………………………………………
? Nguyên lý làm việc của đồ dùng loại điện nhiệt là gì
? Các yêu cầu kỹ thuật đối với dây đốt nóng là gì.
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
|
NỘI DUNG |
Hoạt động1: Hướng dẫn tìm hiểu phần I. Đồ dùng loại điện - nhiệt HS: Kể tên đồ dùng loại điện-nhiệt HS:- Đọc SGK - Nêu nguyên lý làm việc. ? Năng lượng đầu vào và năng lượng đầu ra của đồ dùng điện nhiệt là gì. GV: Giải thích khái niệm điện trở (là đại lượng đặc trưng cho sự cản trở dòng điện của vật liệu) HS: - Đọc SGK - Viết công thức tính điện trở. - Giải thích ý nghĩa các ký hiệu trong công thức. - Căn cứ công thức nêu các yếu tố phụ thuộc của điện trở. GV: Giải thích vì sao dây tóc đèn, dây đốt nóng phải làm dạng lò xo xoắn. HS: Đọc SGK - Cho ví dụ chứng minh giải thích các yêu cầu kỹ thuật của dây đốt nóng. VD niken – crom nicrom 10000c ± 11000C. p = 1,1.10-6(Wm) phero-crom: 8500C. p = 1,3.10-6(Wm) Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu phần II. Bàn là điện HS:-Quan sát tranh phóng to hình 41.1 Quan sát mẫu vật. -> Nêu tên các bộ phận của bàn là. ? Vật liệu làm dây đốt nóng. ? Vị trí của dây đốt nóng. GV: Giải thích ống chứa dây đốt nóng bằng mica hay đất chịu nhiệt. HS: Thực hiện yêu cầu tìm hiểu
HS: Nêu ý kiến của mình về nguyên lý làm việc của bàn là. - Đọc SGK -> điều chỉnh lại. ? Nhiệt năng là năng lượng đầu vào hay đầu ra của bàn là điện và được sử dụng để làm gì. HS: Nêu số liệu KT theo SGK HS: Nêu công dụng của bàn là ? -> Cách sử dụng cho phù hợp
Hoạt động 3: Hướng dẫn tìm hiểu phần III. Quạt điện: HS: Quan sát quạt điện ở 3 trạng thái - Nguyên vẹn, đứng yên - Đang chạy - Đã bị tháo rời ? Nhận xét, cấu tạo HS: Đọc SGK Chức năng của động cơ điện là gì, chức năng cánh quạt là gì? HS: Trả lời. - Nêu nguyên lí làm việc GV: Khi sử dụng quạt phải chú ý điều gì? HS: Trả lời
|
I. Đồ dùng loại điện - nhiệt 1. Nguyên lý làm việc - Dựa vào tác dụng nhiệt của dòng điện chạy trong dây dẫn -> điện năng -> nhiệt năng. - Dây đốt nóng làm bằng dây điện trở. 2. Dây đốt nóng a, Điện trở của dây đốt nóng làm bằng dây điện trở. R = P (W) R: điện trở (W) p: điện trở suất (Wm) l: chiều dài dây s: tiết diện dây.
b. Các yêu cầu kỹ thuật của dây đốt nóng. - Làm bằng vật liệu dẫn điện có điện trở suất lớn. - Chịu được nhiệt độ cao.
II. Bàn là điện 1. Cấu tạo: dây đốt nóng vỏ a. Dây đốt nóng -Hợp kim Niken- crom chịu được nhiệt độ cao 1000oC đến 1100oC. - Đặt trong ống hoặc rãnh bàn là, cách điện với vỏ. b. Vỏ bàn là: - Đế làm bằng gang hoặc đồng mạ crom. - Nắp bằng đồng hoặc bằng nhựa chịu nhiệt. - Đèn tín hiệu, rơle nhiệt, núm điều chỉnh. 2. Nguyên lý làm việc: - Dòng điện qua dây đốt nóng -> dây đốt nóng tỏa nhiệt, nhiệt này tích vào đế bàn là làm nóng bàn là 3. Các số liệu kỹ thuật: Uđm: 127V; 220V Pđm: 300w đến 1000w 4. Sử dụng: - Usd = Uđm - Không để trực tiếp xuống bàn. - t0 phù hợp với vải. III. Quạt điện: 1/ Cấu tạo: 2phần chính - Động cơ điện - Cánh quạt: Lắp với trục được làm bằng nhựa hoặc kim loại - Lưới bảo vệ - Điều chỉnh tốc độ..vv 2 Nguyên lí làm việc - Khi đóng điện, động cơ điện quay, kéo cánh quạt quay theo tạo ra gió làm mát. 3.Sử dụng - Cánh quạt quay nhẹ nhàng không bị dung, bị lắc, bị vướng cánh. Động cơ điện quay, cánh quạt quay gió mát
|
HS: Trả lời câu hỏi cuối bài.
HS: Đọc phần "ghi nhớ"; có thể em chưa biết.
GV: Nhận xét bổ xung.
Dặn dò: Chuẩn bị bài 41
E. RÚT KINH NGHIỆM