Giáo án Công Nghệ 7 Bài 34: Nhân giống vật nuôi mới nhất - CV5512

Tải xuống 9 2.7 K 12

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô Giáo án Công Nghệ 7 Bài 34: Nhân giống vật nuôi mới nhất - CV5512. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô dễ dàng biên soạn chi tiết giáo án CÔNG NGHỆ 7. Chúng tôi rất mong sẽ được thầy/cô đón nhận và đóng góp những ý kiến quý báu của mình.

Mời quý thầy cô cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây.

BÀI 34: NHÂN GIỐNG VẬT NUÔI

I. MỤC TIÊU

  1. Kiến thức

 - Xác định đ­ược dấu hiệu b/c của k/n chọn phối( trong số những con bố, mẹ đã được chọn lọc, x/đ đ­ược cặp bố mẹ, tạo đ­ược đời con có những đặc điểm tốt nhất theo mục đích sx). Phân biệt đ­ược chọn phối và chọn giống vật nuôi. Nhân giống vật nuôi và chọn giống vật nuôi

- Phân biệt chọn phối cùng giống và chọn phối khác giống về mục đích và về phương pháp. Lấy đ­ược vd minh hoạ

- Xác định đ­ược dấu hiệu b/c của k/n nhân giống thuần chủng, phân biệt nhân giống thuần chủng và chọn phối cùng giống

- Trình bày  đ­ược các điều kiện để nhân giống thuần chủng đạt kết quả

  1. Kỹ năng:

- Hình thành kỹ năng phân biệt được các phương pháp nhân giống trong chăn nuôi.

- Rèn luyện kỹ năng phân tích, so sánh và trao đổi nhóm.

  1. Thái độ:

-Vận dụng vào thực tế, có thái độ bảo vệ các giống, loại vật nuôi quý hiếm.

- Tham gia tích cực trong việc nuôi d­ưỡng, chăm sóc, nhân giống vật nuôi

 - Có ý thức, thái độ đúng đắn trong việc bảo vệ môi tr­­ường chăn nuôi, môi tr­ường sinh thái

  1. Năng lực, phầm chất hướng tới

      - Năng lực chung: Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; Năng lực giao tiếp; Năng lực hợp tác; Năng lực sử dụng ngôn ngữ; Năng lực tính toán.

      - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm bản thân và cộng đồng

II. PHƯƠNG PHÁP-KĨ THUẬT

  1. Phương pháp

      - PP dạy học Gợi mở - vấn đáp, PP thuyết trình, PP hoạt động nhóm, PP công tác độc lập

  1. Kĩ thuật dạy học

     - Kĩ thật dặt câu hỏi, thuyết trình + Trực quan + ĐTNVĐ

III. CHUẨN BỊ

           - Chuẩn bị của thầy: Tranh ảnh, giáo án, tài liệu tham khảo. Bảng phụ. Phiếu học tập.

          - Chuẩn bị của Trò: Đồ dùng, dụng cụ học tập.

  1. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
  2. Tổ chức
  3. Kiểm tra bài cũ

           Thế nào là chọn giống vật nuôi ? Cho ví dụ ?

           Theo em muốn quản lí giống vật nuôi tốt thì cần phải làm gì ?

4. Bài mới

HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’)

Mục tiêu:    Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình.HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học.

Phương pháp dạy học:   thông qua kênh hình bằng TVHD.GV chọn tranh ảnh, hoặc 1 đoạn phim phù hợp.

Định hướng phát triển năng lực:  giải quyết vấn đề, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức

Giống vật nuôi sau khi được chọn lọc kỷ thì được nhân giống và đưa vào sản xuất.Vậy nhân giống vật nuôi là gì?Và làm thế nào để nhân giống đạt kết quả? Vào bài mới ta sẽ hiểu được vấn đề này.

HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức

Mục tiêu:  - Sự phối hợp để phát huy tác dụng của chọn lọc. Tuỳ mục tiêu nhân giống mà chọn phối con đực và con cái cùng giống hay khác giống.

       - Nhân giống thuần chủng để tạo ra nhiều cá thể của giống đã có để giữ vững hoàn chỉnh phẩm giống.

Phương pháp dạy học:  Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình.

Định hướng phát triển năng lực:   giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức.

 

 

             Hoạt động của giáo  viên

Hoạt động  của học sinh

Nội dung

 

_ Giáo viên yêu cầu học sinh đọc thông tin mục I.1 và trả lời các câu hỏi:

+ Thế nào là chọn phối? Lấy ví dụ minh họa

 

+ Chọn phối nhằm mục đích gì?

 

 

 

 

+ Hãy cho một số ví dụ về chọn phối

_ Giáo viên bổ sung, ghi bảng

_ Giáo viên yêu cầu học sinh đọc thông tin I.2 SGK và trả lời các câu hỏi:

+ Dựa vào cơ sở nào mà có phương pháp chọn phối thích hợp?

 

+ Có mấy phương pháp chọn phối?

 

 

+  Muốn nhân lên một giống tốt thì phải làm sao?

_ Giáo viên giải thích ví dụ

+ Muốn tạo được giống mới ta phải làm như thế nào?

_ Giáo viên yêu cầu học sinh đọc ví dụ và hỏi:

+ Vậy gà Rốt-Ri có cùng giống bố mẹ không?

_ Giáo viên chia nhóm thảo luận

+ Em hãy lấy hai ví dụ khác về:

+Chọn phối cùng giống:

+Chọn phối khác giống

_ Giáo viên tiểu kết, ghi bảng

 

 

+ Thế nào là chọn phối cùng giống và chọn phối khác giống?

_ Học sinh đọc thông tin và trả lời các câu hỏi:

 

à Là chọn con đực ghép đôi con cái cho sinh sản theo mục đích chăn nuôi

à Chọn phối nhằm mục đích phát huy tác dụng của chọn lọc giống.Chất lượng của đời sau sẽ đánh giá được việc chọn lọc và chọn phối có đúng hay không đúng

à Học sinh suy nghĩ cho ví dụ:

_ Học sinh ghi bài.

 

_ Học sinh đọc thông tin và trả lời:

à Dựa vào mục đích của công tác giống mà có những phương pháp chọn phối khác nhau

à Có 2 phương pháp chọn phối:

+ Chọn phối cùng giống

+ Chọn phối khác giống

à Thì chọn ghép con đực với con cái trong cùng một giống.

_ Học sinh nghe.

à Chọn ghép con đực với cái khác giống nhau

_ Học sinh đọc và trả lời:

 

à không

 

_ Nhóm thảo luận và trả lời câu hỏi

à Học sinh cho ví dụ:

_ Học sinh ghi bài

à Chọn phối cùng giống là giao phối 2 con giống của cùng một giống.

_ Chọn phối khác giống là giao phối 2 con giống thuộc 2 giống khác nhau. 

I.Chọn phối:

1. Thế nào là chọn phối:

   Chọn con đực đem  ghép đôi với con cái cho sinh sản theo mục đích chăn nuôi

 

 

 

 

 

 

 

 

2.Các phương pháp chọn phối:

  Tùy theo mục đích của công tác giống mà có phương pháp chọn phối khác nhau

_ Muốn nhân lên nuôi giống tốt thì ghép con đực với con cái trong cùng một giống.

_ Muốn lai tạo thì chọn ghép con đực với con cái khác giống nhau

_ Chọn phối cùng giống là chọn và ghép nối con đực với con cái của cùng 1 giống.

_ Chọn phối khác giống là chọn và ghép nối con đực và con cái thuộc giống khác nhau.

 

_ Yêu cầu học sinh, đọc thông tin mục II.1 và trả lời các câu hỏi:

+ Thế nào là nhân giống thuần chủng ?

 

 

+ Nhân giống thuần chủng nhằm mục đích gì?

_ Yêu cầu học sinh đọc ví dụ và giáo viên giải thích

thêm.

_ Giáo viên treo mẫu bảng, nhóm cũ, thảo luận và trả lời theo bảng:

_ Học sinh đọc thông tin và trả lời các câu hỏi:

à Là chọn ghép đôi giao phối con đực con cái của cùng một giống để được đời con cùng giống bố mẹ

à Là tạo ra nhiều cá thể của giống đã có,với yêu cầu là giữ  được và hoàn thiện các đặc tính tốt của giống đó

_ Học sinh đọc và nghe

II.Nhân giống thuần chủng :

1.Nhân giống thuần chủng là gì?

  Chọn phối giữa con đực với con cái cùng một giống để cho sinh sản gọi là nhân giống thuần chủng.

  Nhân giống thuần chủng nhằm tăng nhanh số lượng cá thể, giữ vững và hoàn thiện đặc tính tốt của giống đã có.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2. Làm thế nào để nhân giống thuần chủng đạt kết quả?

_ Phải có mục đích rõ ràng

_ Chọn được nhiều các thể đực, cái cùng giống tham gia. Quản lí giống chặt chẽ, biết được quan hệ huyết thống để tránh giao phối cận huyết.

_ Nuôi dưỡng, chăm sóc tốt đàn vật nuôi, thường xuyên chọn lọc, kịp thời phát hiện và loại bỏ những vật nuôi không tốt.

 

 

Chọn phối

PP nhân giống

 

 

Con đực

Con cái

Thuần chủng

Lai tạo

 

 

Gà Lơgo

Lợn Móng Cái

Lợn Móng Cái

Lợn Lanđơrat

Lợn Lanđơrat

Gà Lơgo

Lợn Móng Cái

 

LợnBaXuyên

 

LợnLanđơrat

 

Lợn Móng Cái

 

 

 

 

 

 

_ Giáo viên sửa chữa, ghi bảng.

_ Giáo viên yêu cầu học sinh đọc thông tin mục II.2 và trả lời các câu hỏi:

+ Để nhân giống thuần chủng đạt kết quả tốt ta phải làm gì?

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ Thế nào là giao phối cận huyết?

 

 

+ Giao phối cận huyết gây ra hiện tượng gì?

+ Tại sao phải loại bỏ những vật nuôi có đặc điểm không mong muốn?

_ Giáo viên giải thích về các tiêu chí, tiểu kết ghi bảng.

_ Học sinh ghi bài.

_ Học sinh đọc thông tin và trả lời:

 

à Phải có:

+ Mục đích rõ ràng

+ Chọn được nhiều cá thể đực, cái cùng giống tham gia. Quản lí giống chặt chẽ, biết được quan hệ huyết thống để tránh giao phối cận huyết.

+ Nuôi dưỡng, chăm sóc tốt đàn vật nuôi, thường xuyên chọn lọc, kịp thời phát hiện và loại thải những vật nuôi không tốt.

à Là giao phối giữa bố mẹ với con cái hoặc các anh, chị em trong cùng một đàn.

à Gây nên hiện tượng thoái hoá giống.

à Tráng gây tổn hại đến số lượng và chất lượng vật nuôi.

_ Học sinh lắng nghe và ghi bài.

 

HOẠT ĐỘNG 3:  Hoạt động luyện tập (10')

Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học

Phương pháp dạy học:  Giao bài tập

Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức.

 

        Điền vào chỗ trống:

a) Chọn con đực ghép đôi với con cái để cho sinh sản là phương pháp: ...................

b) Chọn ghép đôi giao phối con đực với con cái của một giống để được đời con cùng giống bố mẹ là phương pháp:…………………..

c) Cho gà tre x gà tre à gà tre đây là phương pháp………………..

d) Muốn có lợn Lanđơrat thuần chủng người ta phải………………

     Đáp án:

a.     Phương pháp giao phối                             b. Phương pháp nhân giống

c.Chọn phối cùng giống                                 d. Cho lợn Lanđơrat x Lợn Lanđơrat

 

 

HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’)

Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập

Phương pháp dạy học:  dạy học nêu và giải quyết vấn đề

Định hướng phát triển năng lực:     giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, tư duy sáng tạo

 

Liên hệ kinh nghiệm chọn phối giống vật nuôi tại gia đình

 

HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’)

Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học

Phương pháp dạy học:  Giao nhiệm vụ

Định hướng phát triển năng lực: tự chủ-tự học, tìm hiểu tự nhiên và xã hội, giải quyết vấn đề

 

Vẽ sơ đồ tư duy khái quát lại nội dung bài học

 

 

 

 

 

 
   

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

                     

 

5. Hướng dẫn về nhà

       - Trả lời các câu hỏi cuối bài học.

       - Sưu tầm tranh ảnh các giống vật nuôi phục vụ 2 bài thực hành.

               + Ngan, ngỗng, gà, vịt.

               + Lợn, trâu, bò.

       Và các vật nuôi khác mà địa phương có nhiều.

 

Xem thêm
Giáo án Công Nghệ 7 Bài 34: Nhân giống vật nuôi mới nhất - CV5512 (trang 1)
Trang 1
Giáo án Công Nghệ 7 Bài 34: Nhân giống vật nuôi mới nhất - CV5512 (trang 2)
Trang 2
Giáo án Công Nghệ 7 Bài 34: Nhân giống vật nuôi mới nhất - CV5512 (trang 3)
Trang 3
Giáo án Công Nghệ 7 Bài 34: Nhân giống vật nuôi mới nhất - CV5512 (trang 4)
Trang 4
Giáo án Công Nghệ 7 Bài 34: Nhân giống vật nuôi mới nhất - CV5512 (trang 5)
Trang 5
Giáo án Công Nghệ 7 Bài 34: Nhân giống vật nuôi mới nhất - CV5512 (trang 6)
Trang 6
Giáo án Công Nghệ 7 Bài 34: Nhân giống vật nuôi mới nhất - CV5512 (trang 7)
Trang 7
Giáo án Công Nghệ 7 Bài 34: Nhân giống vật nuôi mới nhất - CV5512 (trang 8)
Trang 8
Giáo án Công Nghệ 7 Bài 34: Nhân giống vật nuôi mới nhất - CV5512 (trang 9)
Trang 9
Tài liệu có 9 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống