Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô Giáo án Công Nghệ 7 Bài 34: Nhân giống vật nuôi mới nhất - CV5555. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô dễ dàng biên soạn chi tiết giáo án CÔNG NGHỆ 7. Chúng tôi rất mong sẽ được thầy/cô đón nhận và đóng góp những ý kiến quý báu của mình.
Mời quý thầy cô cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây.
BÀI 34: NHÂN GIỐNG VẬT NUÔI
I. MỤC TIÊU
- Hiểu được thế nào là chọn phối và các phương pháp chọn phối.
- Biết được nhân giống thuần chuẩn và các phương pháp nhân giống thuần chủng.
- Hình thành kỹ năng phân biệt được các phương pháp nhân giống trong chăn nuôi.
- Rèn luyện kỹ năng phân tích, so sánh và trao đổi nhóm.
Vận dụng vào thực tế, có thái độ bảo vệ các giống, loại vật nuôi quý hiếm.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
- Bảng phụ phóng to
- Phiếu học tập
Xem trước bài 34
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
- Chọn biết các phương pháp chọn lọc giống vật nuôi đang được sử dụng.
- Theo em, muốn quản lí tốt giống vật nuôi cần phải làm gì?
Giới thiệu bài mới: (1phút)
Giống vật nuôi sau khi được chọn lọc kỷ thì được nhân giống và đưa vào sản xuất.Vậy nhân giống vật nuôi là gì? Và làm thế nào để nhân giống đạt kết quả? Vào bài mới ta sẽ hiểu được vấn đề này.
Vào bài mới:
* Hoạt động 1 (14 phút) Chọn phối.
a/ Phương pháp:Trực quan, nêu và giải quyết vấn đề.
b/ Các bước hoạt động.
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
Nội dung |
_ Giáo viên yêu cầu học sinh đọc thông tin mục I.1 và trả lời các câu hỏi: + Thế nào là chọn phối? Lấy ví dụ minh họa
+ Chọn phối nhằm mục đích gì?
+ Hãy cho một số ví dụ về chọn phối _ Giáo viên bổ sung. _ Giáo viên yêu cầu học sinh đọc thông tin I.2 SGK và trả lời các câu hỏi: + Dựa vào cơ sở nào mà có phương pháp chọn phối thích hợp?
+ Có mấy phương pháp chọn phối?
+ Muốn nhân lên một giống tốt thì phải làm sao?
_ Giáo viên giải thích ví dụ + Muốn tạo được giống mới ta phải làm như thế nào? _ Giáo viên yêu cầu học sinh đọc ví dụ và hỏi: + Vậy gà Rốt-Ri có cùng giống bố mẹ không? _ Giáo viên chia nhóm thảo luận + Em hãy lấy hai ví dụ khác về: + Chọn phối cùng giống: + Chọn phối khác giống _ Giáo viên tiểu kết, ghi bảng. + Thế nào là chọn phối cùng giống và chọn phối khác giống? |
_ Học sinh đọc thông tin và trả lời các câu hỏi:
à Là chọn con đực ghép đôi con cái cho sinh sản theo mục đích chăn nuôi à Chọn phối nhằm mục đích phát huy tác dụng của chọn lọc giống.Chất lượng của đời sau sẽ đánh giá được việc chọn lọc và chọn phối có đúng hay không đúng à Học sinh suy nghĩ cho ví dụ: _ Học sinh tự kết luận. _ Học sinh đọc thông tin và trả lời:
à Dựa vào mục đích của công tác giống mà có những phương pháp chọn phối khác nhau à Có 2 phương pháp chọn phối: + Chọn phối cùng giống + Chọn phối khác giống à Thì chọn ghép con đực với con cái trong cùng một giống. _ Học sinh nghe.
à Chọn ghép con đực với cái khác giống nhau
_ Học sinh đọc và trả lời:
à không
_ Nhóm thảo luận và trả lời câu hỏi à Học sinh cho ví dụ: _ Học sinh ghi bài à Chọn phối cùng giống là giao phối 2 con giống của cùng một giống. _ Chọn phối khác giống là giao phối 2 con giống thuộc 2 giống khác nhau. |
I. Chọn phối: 1. Thế nào là chọn phối: Chọn con đực đem ghép đôi với con cái cho sinh sản theo mục đích chăn nuôi
2.Các phương pháp chọn phối: Tùy theo mục đích của công tác giống mà có phương pháp chọn phối khác nhau _ Muốn nhân lên nuôi giống tốt thì ghép con đực với con cái trong cùng một giống. _ Muốn lai tạo thì chọn ghép con đực với con cái khác giống nhau _ Chọn phối cùng giống là chọn và ghép nối con đực với con cái của cùng 1 giống. _ Chọn phối khác giống là chọn và ghép nối con đực và con cái thuộc giống khác nhau. |
* Hoạt động 2 (16 phút) Nhân giống thuần chủng.
a/ Phương pháp:Trực quan, nêu và giải quyết vấn đề.
b/ Các bước hoạt động.
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
Nội dung |
_ Yêu cầu học sinh, đọc thông tin mục II.1 và trả lời các câu hỏi: + Thế nào là nhân giống thuần chủng ?
+ Nhân giống thuần chủng nhằm mục đích gì? _ Yêu cầu học sinh đọc ví dụ và giáo viên giải thích thêm. _ Giáo viên treo mẫu bảng, nhóm cũ, thảo luận và trả lời theo bảng sgk. _ Giáo viên sửa chữa, ghi bảng. _ Giáo viên yêu cầu học sinh đọc thông tin mục II.2 và trả lời các câu hỏi: + Để nhân giống thuần chủng đạt kết quả tốt ta phải làm gì?
+ Thế nào là giao phối cận huyết?
+ Giao phối cận huyết gây ra hiện tượng gì? + Tại sao phải loại bỏ những vật nuôi có đặc điểm không mong muốn? _ Giáo viên giải thích về các tiêu chí, tiểu kết ghi bảng. |
_ Học sinh đọc thông tin và trả lời các câu hỏi:
à Là chọn ghép đôi giao phối con đực con cái của cùng một giống để được đời con cùng giống bố mẹ à Là tạo ra nhiều cá thể của giống đã có,với yêu cầu là giữ được và hoàn thiện các đặc tính tốt của giống đó _ Học sinh đọc và nghe _ Học sinh kết luận.
_ Học sinh đọc thông tin và trả lời:
à Phải có: + Mục đích rõ ràng + Chọn được nhiều cá thể đực, cái cùng giống tham gia. Quản lí giống chặt chẽ, biết được quan hệ huyết thống để tránh giao phối cận huyết. + Nuôi dưỡng, chăm sóc tốt đàn vật nuôi, thường xuyên chọn lọc, kịp thời phát hiện và loại thải những vật nuôi không tốt. à Là giao phối giữa bố mẹ với con cái hoặc các anh, chị em trong cùng một đàn. à Gây nên hiện tượng thoái hoá giống. à Tráng gây tổn hại đến số lượng và chất lượng vật nuôi. _ Học sinh lắng nghe và ghi bài. |
II.Nhân giống thuần chủng : 1.Nhân giống thuần chủng là gì? Chọn phối giữa con đực với con cái cùng một giống để cho sinh sản gọi là nhân giống thuần chủng. Nhân giống thuần chủng nhằm tăng nhanh số lượng cá thể, giữ vững và hoàn thiện đặc tính tốt của giống đã có.
2. Làm thế nào để nhân giống thuần chủng đạt kết quả? _ Phải có mục đích rõ ràng _ Chọn được nhiều các thể đực, cái cùng giống tham gia. Quản lí giống chặt chẽ, biết được quan hệ huyết thống để tránh giao phối cận huyết. _ Nuôi dưỡng, chăm sóc tốt đàn vật nuôi, thường xuyên chọn lọc, kịp thời phát hiện và loại bỏ những vật nuôi không tốt. |
4.Củng cố và Kiểm tra- đánh giá: (5phút)
4.1 Tổng kết- củng cố:
- Học sinh đọc phần ghi nhớ.
- Chọn phối là gì? Em hãy lấy ví dụ về chọn phối cùng giống và chọn phối khác giống.
- Em hãy cho biết mục đích và phương pháp nhân giống thuần chủng.
Điền vào chổ trống:
Đáp án:
4.2 Hướng dẫn học tập - dặn dò: (1phút)
- Nhận xét về thái độ học tập của học sinh.
- Dặn dò: Về nhà học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài và xem trước bài 37 thức ăn vật nuôi.