Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô Giáo án Công Nghệ 7 Bài 33: Một số phương pháp chọn lọc và quản lý giống vật nuôi mới nhất - CV5512. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô dễ dàng biên soạn chi tiết giáo án CÔNG NGHỆ 7. Chúng tôi rất mong sẽ được thầy/cô đón nhận và đóng góp những ý kiến quý báu của mình.
Mời quý thầy cô cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây.
BÀI 33: MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP CHỌN LỌC VÀ QUẢN LÝ GIỐNG VẬT NUÔI
I. MỤC TIÊU
- Biết được khái niệm, phương pháp chọn giống, phương pháp chọn phối, nhân giống thuần chủng
- Chỉ ra được k/n chọn giống vật nuôi và lấy đợc ví du minh họa
chuẩn), phân biệt được phương pháp chọn lọc hàng loạt và phương pháp kiểm tra cá thể về bản chất của phương pháp, vai trò của phương pháp
- Trình bày được nội dung, mục đích và các biện pháp quản lí giống vật nuôi
Có được một số kỹ năng chọn lọc và quản lí giống vật nuôi.
Có ý thức trong việc chọn và quản lí giống vật nuôi.
- Tham gia tích cực trong việc nuôi dưỡng, chăm sóc, quản lí giống vật nuôi
- Có ý thức, thái độ đúng đắn trong việc bảo vệ môi trường chăn nuôi, môi trường sinh thái
- Năng lực chung: Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; Năng lực giao tiếp; Năng lực hợp tác; Năng lực sử dụng ngôn ngữ; Năng lực tính toán.
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm bản thân và cộng đồng
II. PHƯƠNG PHÁP-KĨ THUẬT
- PP dạy học Gợi mở - vấn đáp, PP thuyết trình, PP hoạt động nhóm, PP công tác độc lập
- Kĩ thật dặt câu hỏi, thuyết trình + Trực quan + ĐTNVĐ
III. CHUẨN BỊ
- Chuẩn bị của thầy: Tranh ảnh, giáo án, tài liệu tham khảo. Bảng phụ. Phiếu học tập.
- Chuẩn bị của Trò: đồ dùng, dụng cụ học tập.
Em hãy cho biết khái niệm sự sinh trưởng và sự phát dục của vật nuôi? Lấy 1 ví dụ minh hoạ?
Có những yếu tố nào tác động đến sinh trưởng và sự phát dục của vật nuôi?
4. Bài mới
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình.HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học. Phương pháp dạy học: thông qua kênh hình bằng TVHD.GV chọn tranh ảnh, hoặc 1 đoạn phim phù hợp. Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức |
Giống có vai trò rất quan trọng trong chăn nuôi do đó cần phải chọn lọc ra những giống tốt đồng thời phải biết quản lý giống để sử dụng lâu dài. Để hiểu rõ những vấn đề này chúng ta đi vào bài hôm nay: ”Một số phương pháp chọn lọc và quản lí giống vật nuôi”. |
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức Mục tiêu: - Biết được khái niệm, phương pháp chọn giống, phương pháp chọn phối, nhân giống thuần chủng - Chỉ ra được k/n chọn giống vật nuôi và lấy đợc ví du minh họa chuẩn), phân biệt được phương pháp chọn lọc hàng loạt và phương pháp kiểm tra cá thể về bản chất của phương pháp, vai trò của phương pháp Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình. Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức. |
|
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
Nội dung |
|||||
|
_ Giáo viên yêu cầu học sinh đọc phần thông tin mục I.SGK và trả lời các câu hỏi: + Thế nào là chọn giống vật nuôi? _ Giáo viên giải thích ví dụ trong SGK và giải thích cho học sinh hiểu thêm về chọn giống vật nuôi: như chọn giống gà Ri ngày càng tốt hơn hoặc Trình bày vấn đề về chọn giống như: chọn lợn giống phải là: con vật tròn mình, lưng thẳng, bụng không sệ, mông nở,…Em có thể Trình bày 1 ví dụ khác về chọn giống vật nuôi : _ Giáo viên sửa, bổ sung, ghi bảng |
_ Học sinh đọc thông tin và trả lời các câu hỏi: à Là căn cứ vào mục đích chăn nuôi để chọn những vật nuôi đực và cái giữ lại làm giống. à Học sinh suy nghĩ và cho ví dụ.
_ Học sinh nghe và ghi bài. |
I.Khái niệm về chọn giống vật nuôi: Căn cứ vào mục đích chăn nuôi, lựa chọn những vật nuôi đực và cái giữ lại làm giống gọi là chọn giống vật nuôi |
|||||
|
_ Yêu cầu học sinh đọc thông tin mục II SGK và trả lời các câu hỏi: + Thế nào là chọn lọc hàng loạt?
+ Em có thể cho một số ví dụ về chọn lọc hàng loạt? + Thế nào phương pháp kiểm tra năng suất?
+ Hiện nay người ta áp dụng phương pháp kiểm tra năng suất đối với những vật nuôi nào? + Trong phương pháp kiểm tra năng suất lợn giống dựa vào những tiêu chuẩn nào?
+ Trình bày lên ưu và nhược điểm của 2 phương pháp trên.
_ Giáo viên giảng thêm Có nhiều phương pháp chọn giống khác nhau nhưng sử dụng phổ biến là phương pháp chọn lọc hàng loạt và phương pháp kiểm tra năng suất. _ Giáo viên chốt lại kiến thức cho học sinh. _ Tiểu kết, ghi bảng. |
_ Học sinh đọc và trả lời:
à Là phương pháp dựa vào các tiêu chuẩn đã định trước rồi căn cứ vào sức sản xuất của từng vật nuôi để chọn lựa từ trong đàn vật nuôi những cá thể tốt nhất làm giống. à Học sinh cho ví dụ.
à Các vật nuôi tham gia chọn lọc được nuôi dưỡng trong cùng một điều kiện “chuẩn”, trong cùng một thời gian rồi dựa vào kết quả đạt được đem ra so sánh với những tiêu chuẩn đã định trước để lựa chọn những con tốt nhất giữ làm giống. à Đối với lợn đực và lợn cái ở giai đoạn 90 - 300 tuổi ngày.
à Căn cứ vào cân nặng, mức tiêu tốn thức ăn, độ dày mở lưng để quyết định chọn lọn giống. à Phương pháp: + Phương pháp chọn lọc hàng loạt có: * Ưu điểm là đơn giản, phù hợp với trình độ kỹ thuật còn thấp. * Nhược điểm là độ chính xác không cao. + Phương pháp kiểm tra năng suất có: * Ưu điểm là có độ chính xác cao hơn * Nhược điểm là khó thực hiện. _ Học sinh lắng nghe.
_Học sinh ghi bài. |
II.Một số phương pháp chọn giống vật nuôi: 1.Phương pháp chọn lọc giống hàng loạt: Là phương pháp dựa vào các tiêu chuẩn đã định trước và sức sản xuất của từng vật nuôi trong đàn để chọn ra những cá thể tốt nhất làm giống. 2.Phương pháp kiểm tra năng suất : Các vật nuôi được nuôi dưỡng trong cùng một điều kiện “chuẩn”trong cùng một thời gian rồi dựa vào kết quả đạt được đem so sánh với những tiêu chuẩn đã định trước lựa những con tốt nhất giữ lại làm giống . |
|||||
|
_ Giáo viên yêu cầu học sinh đọc mục III SGK và trả lời các câu hỏi: + Quản lí giống vật nuôi nhằm mục đích gì?
_ Giáo viên nhận xét, bổ sung.
? Nội dung của quản lý giống vật nuôi? _ Giáo viên nhận xét, ghi bảng. |
_ Học sinh đọc và trả lời:
à Nhằm mục đích giữ cho các giống vật nuôi không bị pha tạp về di truyền, tạo điều kiện thuận lợi cho việc chọn lọc giống thuần chủng hoặc lai tạo để nâng cao chất lượng của giống vật nuôi. _ Học sinh lắng nghe. _ Học sinh lắng nghe, ghi bài. - Hs trả lời
Ghi bài |
III. Quản lí giống vật nuôi: _ Mục đích: nhằm giữ cho các giống vật nuôi không bị pha tạp về mặt di truyền, tạo điều kiện thuận lợi cho việc chọn lọc giống thuần chủng hoặc lai tạo để nâng cao chất lượng của giống vật nuôi. _ Biện pháp: (Giảm tải)
- ND: Gồm việc tổ chức và sử dụng các giống vật nuôi |
|||||
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10') Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học Phương pháp dạy học: Giao bài tập Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức. |
|
|||||||
- GV yêu cầu Hs hoàn thiện phiếu học tập sau: Câu 1: Chọn gà giống: Em hãy ghép nội dung 1, 2, 3, 4 với nội dung a, b, c, d cho phù hợp:
Câu 2: Chọn giống lợn: Em hãy ghép nội dung 1, 2, 3, 4, 5 với nội dung a, b, c, d, e cho phù hợp:
|
|
|||||||
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’) Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập Phương pháp dạy học: dạy học nêu và giải quyết vấn đề Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, tư duy sáng tạo |
|
|||||||
Liên hệ: Trong đàn lợn con, người ta chọn vài con to, khỏe về nuôi lấy thịt thì việc đó có phải là chọn giống vật nuôi không? |
|
|||||||
HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’) Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học Phương pháp dạy học: Giao nhiệm vụ Định hướng phát triển năng lực: tự chủ-tự học, tìm hiểu tự nhiên và xã hội, giải quyết vấn đề |
|
|||||||
Vẽ sơ đồ tư duy khái quát lại nội dung bài học Trao đổi với người thân về kinh nghiệm chọn giống vật nuôi |
|
|||||||
5. Hướng dẫn về nhà
- Trả lời các câu hỏi cuối bài học.
- Đọc trước bài: ”Nhân giống vật nuôi”.
- Về nhà hỏi ông, bà, cha, mẹ: Chọn trâu tốt theo kinh nghiệm:”Sừng cánh lá, dạ bình vôi, mắt ốc nhồi, tai lá mít, đít lồng bàn”. Câu này có ý nghĩa gì?