Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô Giáo án Công Nghệ 7 Bài 30: Vai trò và nhiệm vụ phát triển chăn nuôi mới nhất - CV5512. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô dễ dàng biên soạn chi tiết giáo án CÔNG NGHỆ 7. Chúng tôi rất mong sẽ được thầy/cô đón nhận và đóng góp những ý kiến quý báu của mình.
Mời quý thầy cô cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây.
PHẦN III: CHĂN NUÔI
CHƯƠNG I: ĐẠI CƯƠNG VỀ KĨ THUẬT CHĂN NUÔI
BÀI 30: VAI TRÒ VÀ NHIỆM VỤ PHÁT TRIỂN CHĂN NUÔI
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Biết được vai trò, nhiệm vụ của chăn nuôi.
- Xác định được vai trò của chăn nuôi đ/v đ/s nhân dân, đ/v pt trồng trọt và pt nền kinh tế của đất nước. Trình bày được vd minh họa.
- Trình bày được các nhiệm vụ cơ bản của ngành chăn nuôi ở nước ta trong gđ hiện nay nhằm hướng tới tăng về khối lượng, chủng loại, nâng cao chất lượng sp, để cải thiện đ/s nhân dân và pt kinh tế.
- Có ý thức, thái độ đúng đắn trong việc giữ vệ sinh môi trường chăn nuôi.
2. Kỹ năng.
- Rèn luyện kĩ năng quan sát và thảo luận nhóm
3. Thái độ.
Có ý thức học tốt về kỹ thuật chăn nuôi và có thể vận dụng vào công việc chăn nuôi của gia đình.
II. PHƯƠNG PHÁP – PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
1) Phương pháp: ĐTNVĐ + Trực quan .
2) Phương tiện:
- Chuẩn bị của thầy: Giáo án, tài liệu tham khảo.
+ Phóng to sơ đồ 7 SGK.
+ Bảng phụ.
+ Phiếu học tập.
- Chuẩn bị của Trò: đồ dùng , dụng cụ học tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
- Hãy Trình bày mục đích của việc bảo vệ và khoanh nuôi rừng ở nước ta ?
- Dùng các biện pháp nào để bảo vệ tài nguyên rừng và đất rừng ?
- Những đối tượng và những biện pháp nào được áp dụng trong khoanh nuôi, phục hồi rừng ở nước ta?
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình.HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học. Phương pháp dạy học: thông qua kênh hình bằng TVHD.GV chọn tranh ảnh, hoặc 1 đoạn phim phù hợp. Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức |
Chăn nuôi là một trong 2 ngành sản xuất chính trong nông nghiệp, chăn nuôi phát triển để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng thực phẩm cho nhân dân và xuất khẩu. Vậy chúng ta cùng nhau nghiên cứu nội dung bài học hôm nay:” Vai trò và nhiệm vụ phát triển chăn nuôi. giống vật nuôi”. |
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức Mục tiêu: - vai trò, nhiệm vụ của chăn nuôi. - vai trò của chăn nuôi đ/v đ/s nhân dân, đ/v pt trồng trọt và pt nền kinh tế của đất nước. Trình bày được vd minh họa. - các nhiệm vụ cơ bản của ngành chăn nuôi ở nước ta trong gđ hiện nay nhằm hướng tới tăng về khối lượng, chủng loại, nâng cao chất lượng sp, để cải thiện đ/s nhân dân và pt kinh tế. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình. Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức. |
|
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
Nội dung |
|
||||||||||
|
_Giáo viên treo hình 50, yêu cầu học sinh quan sát và trả lời câu hỏi: + Nhìn vào hình a, b, c cho biết chăn nuôi cung cấp gì? Vd: Lợn cung cấp sản phẩm gì? +Trâu, bò cung cấp sản phẩm gì?
+ Hiện nay còn cần sức kéo từ vật nuôi không? + Theo hiểu biết của em loài vật nuôi nào cho sức kéo? + Làm thế nào để môi trường không bị ô nhiễm vì phân của vật nuôi? + Hãy kể những đồ dùng làm từ sản phẩm chăn nuôi mà em biết? + Em có biết ngành y và được dùng nguyên liệu từ ngành chăn nuôi để làm gì không?Trình bày một vài ví dụ. _ Giáo viên hoàn thiện kiến thức _ Tiểu kết, ghi bảng. |
_ Học sinh quan sát và trả lời các câu hỏi:
à Cung cấp : + Hình a: cung cấp thực phẩm như: thịt,trứng, sữa. + Hình b: cung cấp sức kéo như: trâu, bò.. + Hình c: cung cấp phân bón. + Hình d: cung cấp nguyên liệu cho ngành công nghiệp nhẹ. à Cung cấp thịt và phân bón à Cung cấp sức kéo và thịt. à Vẫn còn cần sức kéo từ vật nuôi à Đó là trâu, bò, ngựa hay lừa.
à Phải ủ phân cho hoai mục
àNhư: giầy, dép, cặp sách, lượt, quần áo..
à Tạo vắc xin, huyết thanh.vd: thỏ và chuột bạch..
_ Học sinh ghi baøi |
I. Vai trò của ngành chăn nuôi. _ Cung cấp thực phẩm. _ Cung cấp sức kéo. _ Cung cấp phân bón. _ Cung cấp nguyên liệu cho ngành sản xuất khác.
|
|
||||||||||
|
_ Giáo viên treo tranh sơ đồ 7 yêu cầu học sinh quan sát và trả lời các câu hỏi: + Chăn nuôi có mấy nhiệm vụ?
+ Em hiểu như thế nào là phát triển chăn nuôi toàn diện?
+ Em hãy cho ví dụ về đa dạng loài vật nuôi? + Địa phương em có trang trại không? + Phát triển chăn nuôi có lợi ích gì? Em hãy kể ra một vài ví dụ. + Em hãy cho một số ví dụ về đẩy mạnh chuyển giao tiến bộ kỹ thuật cho sản xuất + Tăng cường đầu tư cho nghiên cứu và quản lý là như thế nào?
+ Từ đó cho biết mục tiêu của ngành chăn nuôi ở nước ta là gì? + Em hiểu như thế nào là sản phẩm chăn nuôi sạch + Em hãy mô tả nhiệm vụ phát triển chăn nuôi ở nước ta trong thời gian tới? + Giáo viên ghi bảng. |
_ Học sinh quan sát và trả lời các câu hỏi:
à Có 3 nhiệm vụ: + Phát triển chăn nuôi toàn diện. + Đẩy mạnh chuyển giao tiến bộ kỹ thuật sản xuất + Tăng cường đầu tư cho nghiên cứu và quản lý à Phát triển chăn nuôi toàn diện là phải: + Đa dạng về loài vật nuôi + Đa dạng về quy mô chăn nuôi: Nhà nước, nông hộ, trang trại. à Vd: Trâu, bò, lợn, gà, vịt, ngỗng… à Học sinh trả lời
à Học sinh trả lời
à Ví dụ: Tạo giống mới năng suất cao, tạo ra thức ăn hỗn hợp,…..
à Như: + Cho vay vốn, tạo điều kiện cho chăn nuôi phát triển. + Đào tạo những cán bộ chuyên trách để quản lý chăn nuôi: bác sĩ thú y… à Tăng nhanh về khối lượng và chất lượng sản phẩm chăn nuôi (sạch, nhiều nạc…) cho nhu cầu tiêu dùng trong nước và xuất khẩu à Là sản phẩm chăn nuôi không chứa các chất độc hại. à Học sinh mô tả
_ Học sinh ghi bài. |
II. Nhiệm vụ phát triển ngành chăn nuôi ở nước ta _ Phát triển chăn nuôi toàn diện. _ Đẩy mạnh chuyển giao tiến bộ kỹ thuật vào sản xuất _ Tăng cường đầu tư cho nghiên cứu và quản lý. |
|||||||||||
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10') Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học Phương pháp dạy học: Giao bài tập Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức. |
|
|||||||||||||
Chăn nuôi có những vai trò gì? Cho biết nhiệm vụ phát triển chăn nuôi ở nước ta hiện nay. - Gv dùng phiếu học tập để củng cố bài: Hãy đánh dấu X vào bên cạnh cuối mỗi câu thể hiện các nhiệm vụ của ngành chăn nuôi: 1) Cung cấp thịt, trứng, sữa cho con người 2) Tăng cường đầu tư cho nghiên cứu và quản lí 3) Cung cấp nguyên liệu cho ngành công nghiệp nhẹ 4) Phát triển chăn nuôi toàn diện 5) Đẩy mạnh chuyển giao tiến bộ kĩ thuật vào sx 6) Tăng nhanh khối lượng và chất lượng sp chăn nuôi
|
|
|||||||||||||
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’) Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập Phương pháp dạy học: dạy học nêu và giải quyết vấn đề Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, tư duy sáng tạo |
|
|||||||||||||
Liên hệ:Ở địa phương em, người ta thường chăn nuôi những con vật nào? Với mục đích gì? Cho ví dụ |
|
|||||||||||||
HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’) Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học Phương pháp dạy học: Giao nhiệm vụ Định hướng phát triển năng lực: tự chủ-tự học, tìm hiểu tự nhiên và xã hội, giải quyết vấn đề |
|
|||||||||||||
Vẽ sơ đồ tư duy khái quát lại nội dung bài học Hãy tìm hiểu đặc điểm một số giống vật nuôi ở quê em:
|
|
|||||||||||||
5. Hướng dẫn về nhà
- Làm bài tập SGK.
- Đọc trước bài 31.