Tailieumoi.vn xin giới thiệu Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Cánh diều Tuần 13 có lời giải chi tiết. Tài liệu giống như đề kiểm tra cuối tuần, gồm có các bài tập từ cơ bản đến nâng cao, giúp các em ôn luyện củng cố kiến thức đã học trong tuần qua.
[TẠM NGỪNG BÁN] trọn bộ Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Cánh diều cả năm bản word có lời giải chi tiết
Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu
Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Cánh diều Tuần 13
Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 13 - Đề 1
I. Phần trắc nghiệm.
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1. Kết quả của phép tính 39 × 11 là:
A. 429
B. 329
C. 391
D. 319
Câu 2. Giá trị của biểu thức 407 500 : 5 : 100 là:
A. 8 150
B. 715
C. 711
D. 815
Câu 3. Trong các phép tính sau, phép tính có kết quả lớn nhất là:
A. 2 200 × 11
B. 167 248 : 8
C. 2 500 000 : 100
D. 180 927 : 9
Câu 4. Ngày thứ nhất khu di tích đón 215 000 lượt khách tham quan, ngày thứ hai đón 375 800 lượt khách và ngày thứ ba đón 284 600 lượt khách. Vậy trung bình mỗi ngày khu di tích đón số lượt khách tham quan là:
A. 254 800 lượt
B. 291 800 lượt
C. 264 800 lượt
D. 358 000 lượt
Câu 5. Buổi sáng cô Hà bán được 65 kg gạo tẻ, buổi chiều bán được 35 kg. Cô thu về tất cả 1 250 000 đồng. Vậy mỗi ki-lô-gam gạo tẻ có giá là:
A. 11 500 đồng
B. 13 500 đồng
C. 10 500 đồng
D. 12 500 đồng
Câu 6. Tuần trước công ty bán được 638 400 quyển vở. Tuần này số vở công ty bán được bằng số vở tuần trước bán được giảm đi 3 lần. Vậy tuần này trung bình mỗi ngày công ty bán được số quyển vở là:
A. 30 400 quyển
B. 91 200 quyển
C. 273 600 quyển
D. 212 800 quyển
II. Phần tự luận.
Bài 1. Tính nhẩm:
26 × 11 = ….. 18 × 11 = ….. |
35 ×11 = ….. 65 × 11 = ….. |
47 ×11 = ….. 75 × 11 = ….. |
9 000 : 10 = ….. 5 000 : 10 = ….. 3 000 : 10 = ….. |
80 000 : 100 = ….. 60 000 : 100 = ….. 20 000 : 100 = ….. |
700 000 : 1 000 = ….. 400 000 : 1 000 = ….. 100 000 : 1 000 = ….. |
Bài 2. Đặt tính rồi tính:
753 085 : 5 ……………………….. ……………………….. ……………………….. ……………………….. ……………………….. ……………………….. |
384 458 : 3 ……………………….. ……………………….. ……………………….. ……………………….. ……………………….. ……………………….. |
276 906 : 6 ……………………….. ……………………….. ……………………….. ……………………….. ……………………….. ……………………….. |
432 966 : 8 ……………………….. ……………………….. ……………………….. ……………………….. ……………………….. ……………………….. |
Bài 3. Đặt tính rồi tính:
Bài 4. Tính nhẩm:
540 : 60 = ….. 720 : 90 = ….. |
2 500 : 50 = ….. 3 600 : 40 = ….. |
24 000 : 30 = ….. 35 000 : 70 = ….. |
Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 13 - Đề 2
I. Phần trắc nghiệm
Câu 1: Số thích hợp để điền vào chỗ chấm 53 x 11 = 5…3 là:
A. 8 | B. 7 | C. 6 | D. 5 |
Câu 2: Kết quả của phép tính 138 x 217 + 814 là:
A. 30760 | B. 34560 | C. 32480 | D. 31670 |
Câu 3: Giá trị của X thỏa mãn X – 278 = 167 x 486 là:
A. 81640 | B. 81360 | C. 81660 | D. 81440 |
Câu 4: Dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm 17362 x 258 …. 17362 x (382 – 163 + 39) là:
A. > | B. < | C. = |
Câu 5: Một tổ xí nghiệp trong một ngày sản xuất sản xuất được 300 chai nước mắm. Biết mỗi chai nước mắm có giá 35 000 đồng. Hỏi tổ xí nghiệp đã thu được bao nhiêu tiền bán nước mắm?
A. 10 500 000 đồng | B. 11 000 000 đồng | C. 11 500 000 đồng | D. 12 000 000 đồng |
II. Phần tự luận
Bài 1: Thực hiện phép tính (tính nhanh nếu có thể):
a) 253 x 284 + 253 x 482 +253 x 234
b) 672 x 100 – 672 x 50 + 336 x 500
Bài 2: Tìm X, biết:
a) X : 278 – 829 = 8191 | b) 92783 – X : 173 = 83723 |
Bài 3: Một thửa đất hình chữ nhật có trung bình cộng giữa chiều dài và chiều rộng là 128m. Chiều dài hơn chiều rộng 82m.
a) Tính diện tích thửa đất đó.
b) Người ta chia thửa đất thành ba khu để trồng cam, quýt và bưởi. Khu đất trồng cam rộng hơn khu đất trồng quýt 3551m2, diện tích khu đất trồng bưởi bé hơn diện tích đất trồng cam quýt là 5575m2. Hỏi diện tích vườn trồng mỗi loại cây trên là bao nhiêu mét vuông?
Bài 4: Tổng của số thứ nhất và số thứ hai là 4721, tổng của số thứ hai và số thứ ba là 4935, tổng của số thứ nhất và số thứ ba là 4880. Tìm ba số đó.
Đáp án
I. Phần trắc nghiệm
Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 |
A | A | D | C | A |
II. Phần tự luận
Bài 1:
a) 253 x 284 + 253 x 482 +253 x 234
= 253 x (284 + 482 + 234)
= 253 x 1000
= 253000
b) 672 x 100 – 672 x 50 + 336 x 500
= 672 x 100 – 672 x 50 + 672 x 250
= 672 x (100 – 50 + 250)
= 672 x 300
= 201 600
Bài 2: Tìm X, biết:
a) X : 278 – 829 = 8191 X : 278 = 8191 + 829 X : 278 = 9020 X = 9020 x 278 X = 2 507 560 |
b) 92783 – X : 173 = 83723 X : 173 = 92783 – 83723 X : 173 = 9060 X = 9060 x 173 X = 1 567 380 |
Bài 3:
a) Tổng chiều dài và chiều rộng của thửa đất hình chữ nhật là:
128 x 2 = 256 (m)
Chiều dài của thửa đất hình chữ nhật là:
(256 + 82) : 2 = 169 (m)
Chiều rộng của thửa đất hình chữ nhật là:
169 – 82 = 87 (m)
Diện tích của thửa đất hình chữ nhật là:
169 x 87 = 14703 (m2)
b) Diện tích khu đất trồng bưởi là:
(14703 – 5575) : 2 = 4564 (m2)
Diện tích khu đất trồng cam quýt là:
14703 – 4564 = 10139 (m2)
Diện tích khu đất trồng cam là:
(10139 + 3551) : 2 = 6845 (m2)
Diện tích khu đất trồng quýt là:
10139 – 6845 = 3294 (m2)
Đáp số: a) 14703m2
b) 4564m2; 6945m2; 3294m2
Bài 4:
Tổng của ba số là:
(4721 + 4935 + 4880) : 2 = 7268
Số thứ ba là:
7268 – 4721 = 2547
Số thứ hai là:
4935 – 2547 = 2388
Số thứ nhất là:
4880 – 2388 = 2492
Đáp số: 2492; 2388; 2547
Xem thêm lời giải bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 12
Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 13
Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 14
Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 15
Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 16
Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 17