Tailieumoi.vn xin giới thiệu Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Kết nối tri thức Tuần 1 có lời giải chi tiết. Tài liệu giống như đề kiểm tra cuối tuần, gồm có các bài tập từ cơ bản đến nâng cao, giúp các em ôn luyện củng cố kiến thức đã học trong tuần qua.
Chỉ 300k mua trọn bộ Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Kết nối tri thức cả năm bản word có lời giải chi tiết
B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây.
Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu
Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Kết nối tri thức Tuần 1
Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 1 - Đề 1
I. Phần trắc nghiệm.
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Số 25 104 đọc là
A. Hai mươi năm nghìn một trăm linh tư
B. Hai mươi năm nghìn một trăm linh bốn
C. Hai mươi nghìn một trăm linh tư
D. Hai mươi lăm nghìn một trăm linh tư
Câu 2: Cho dãy số: 19 200, 19 201, 19 202, …., …., …., 19 206, 19 207. Các số thích hợp điền vào chỗ chấm lần lượt là:
A. 19 204, 19 205, 19 206 B. 19 203, 19 204, 19 205
C. 19 300, 19 400, 19 500 D. 19 230, 19 240, 19 250
Câu 3: Số gồm 6 chục nghìn, 3 trăm và 5 đơn vị được viết là:
A. 635 B. 6 035
C. 60 250 D. 60 305
Câu 4: Trong các phép tính sau, phép tính có kết quả lớn nhất là:
A. 30 681 + 31 136 B. 12 105 × 5
C. 83 584 – 20 639 B. 90 595 : 5
Câu 5: Năm nay, nhà bác Toàn thu hoạch được 12 356 kg vải thiều. Khối lượng vải thiều nhà bác Toàn thu hoạch được sau khi làm tròn đến hàng nghìn là:
A. 12 000 kg B. 10 000 kg
C. 12 200 kg D. 13 000 kg
Câu 6: Một nhà máy sản xuất xe đạp, tháng trước sản xuất được 16 125 chiếc xe đạp. Số xe tháng này sản xuất được gấp 2 lần so với tháng trước. Vậy trong cả hai tháng số xe đạp nhà máy đó sản xuất được tất cả là:
A. 48 375 chiếc B. 48 365 chiếc
C. 38 375 chiếc D. 38 365 chiếc
II. Phần tự luận
Bài 1: Viết các số sau thành tổng (theo mẫu).
Mẫu: 24 196 = 20 000 + 4 000 + 100 + 90 + 6
15 112 = ……………………………………………………………………
50 615 = ……………………………………………………………………
67 104 = ……………………………………………………………………
Bài 2: Đặt tính rồi tính.
38 126 + 12 235 …………… …………… …………… |
90 517 – 16 108 …………… …………… …………… |
7 115 × 3 …………… …………… …………… |
23 108 × 4 …………… …………… …………… |
Bài 3: Đặt tính rồi tính.
36 048 : 3 ...……………………. ……………………… ……………………… ……………………… ……………………… ……………………… |
14 122 : 2 ...……………………. ……………………… ……………………… ……………………… ……………………… ……………………… |
60 825 : 4 ...……………………. ……………………… ……………………… ……………………… ……………………… ……………………… |
Bài 4: > ; < ; = ?
27 586 + 11 509 ….. 70 362 – 25 136 5 013 × 7 ….. 70 182 : 2
Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 1 - Đề 2
Phần I. Trắc nghiệm
Câu 1. Chọn câu trả lời đúng
a) Số chẵn lớn nhất có năm chữ số là:
A. 99999
B. 99998
C. 88888
D. 99990
b) Số bé nhất có năm chữ số khác nhau là:
A.10000
B. 10001
C. 10234
D. 11111
Câu 2. Đúng ghi Đ, sai ghi S
a) Số liền trước số bé nhất có năm chữ số là 9999 ….
b) Số liền sau số lẻ bé nhất có năm chữ số là 10001 ….
c) Số liền trước số lớn nhất có năm chữ số là 99998 ….
d) Số liền sau số tròn chục lớn nhất có năm chữ số là 99990 ….
Câu 3. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Số lớn nhất có bốn chữ số khác nhau được lập từ các chữ số 7; 5; 8; 3 là
A. 7583
B. 7853
C. 8753
D. 8735
Câu 4. Nối mỗi dòng ở cột bên trái với mỗi dòng ở cột bên phải để được khẳng định đúng:
Câu 5. Chọn câu trả lời đúng:
Hiệu của số lẻ bé nhất có năm chữ số và số lớn nhất có ba chữ số là:
A. 9002
B. 9001
C. 9003
D. 9011
Phần II. Trình bày chi tiết các bài toán
Câu 1. Viết biểu thức rồi tính giá trị của biểu thức:
a) Nhân 5 với tổng của 2137 và 2368
b) 10236 trừ đi tích của 1028 và 6
………………………………….. …………………………………..
………………………………….. …………………………………..
………………………………….. …………………………………..
Câu 2. Tìm một số, biết rằng nếu cộng số đó với 333 rồi nhân với 3 thì được số lớn nhất có 5 chữ số.
Bài giải
………………………………………………………..
………………………………………………………..
………………………………………………………..
Câu 3. Chu vi của hình chữ nhật là 96 cm. Nếu thêm vào chiều rộng 3 cm và bớt ở chiều dài đi 3 cm thì hình chữ nhật đó trở thành hình vuông. Tính diện tích hình chữ nhật đó.
Bài giải
………………………………………………………..
………………………………………………………..
………………………………………………………..
………………………………………………………..
………………………………………………………..
Đáp án
Phần I
Câu 1.
a) B. 99998
b) C. 10234
Câu 2.
a) Số liền trước số bé nhất có năm chữ số là 9999 Đ
b) Số liền sau số lẻ bé nhất có năm chữ số là 10001 S
c) Số liền trước số lớn nhất có năm chữ số là 99998 Đ
d) Số liền sau số tròn chục lớn nhất có năm chữ số là 99990 S
Câu 3. C. 8753
Câu 4.
(A; 3)
(B; 1)
(C; 4)
(D; 2)
Câu 5. A
Phần II
Câu 1.
a) 5 x (2137 + 2368) b) 10236 – 1028 x 6
= 5 x 4505
= 22525
b) 10236 – 1028 x 6
= 10236 - 6168
= 4068
Câu 2. Số lớn nhất có 5 chữ số là 99999. Số cần tìm là:
99999 : 3 – 333 = 33000
Đáp số: 33000
Câu 3.
Nếu thêm vào chiều rộng 3cm và bớt ở chiều dài đi 3cm thì hình chữ nhật trở thành hình vuông. Cạnh của hình vuông là: 96 : 4 = 24 (cm)
Chiều rộng của hình chữ nhật là: 24 – 3 = 21 (cm)
Chiều dài của hình chữ nhật là: 24 + 3 = 27 (cm)
Diện tích của hình chữ nhật là: 27 x 21 = 567 (cm2)
Đáp số: 567 cm2
Xem thêm lời giải bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 1
Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 2
Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 3
Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 4
Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 5
Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 6