Tailieumoi.vn xin giới thiệu phương trình Na2SiO3 + CO2 + H2O → H2SiO3↓ + Na2CO3 gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học của Silic. Mời các bạn đón xem:
Phương trình Na2SiO3 + CO2 + H2O → H2SiO3↓ + Na2CO3
1. Phương trình phản ứng hóa học
Na2SiO3 + CO2 + H2O → H2SiO3↓ + Na2CO3
2. Hiện tượng nhận biết phản ứng
Có kết tủa dạng keo xuất hiện.
3. Điều kiện phản ứng
Điều kiện thường.
4. Tính chất hoá học
Là muối của axit silicic thường không màu, khó tan (trừ muối kim loại kiềm tan được).
- Dung dịch đậm đặc của Na2SiO3 được gọi là thủy tinh lỏng được dùng để chế tạo keo dán thủy tinh và sứ, bảo quản vải và gỗ khỏi bị cháy. Trong dung dịch, silicat của kim loại kiềm bị thủy phân mạnh tạo môi trường bazơ:
Na2SiO3 + 2H2O → 2Na+ + 2OH‑ + H2SiO3
5. Cách thực hiện phản ứng
Sục khí CO2 vào dung dịch Na2SiO3.
6. Bạn có biết
H2SiO3 là axit rất yếu, yếu hơn cả axit cacbonic, nên dễ bị khí CO2 đẩy ra khỏi dung dịch muối của nó.
7. Bài tập liên quan
Ví dụ 1: Thủy tinh lỏng là
A. Silic đioxit nóng chảy.
B. dung dịch đậm đặc của Na2SiO3 và K2SiO3.
C. dung dịch bão hòa của axit silixic.
D. thạch anh nóng xảy.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Thủy tinh lỏng là dung dịch đậm đặc của Na2SiO3 và K2SiO3.
Ví dụ 2: Hiện tượng xảy ra khi sục khí CO2 vào dung dịch Na2SiO3 là
A. không có hiện tượng gì.
B. có khí thoát ra.
C. có kết tủa dạng keo xuất hiện.
D. cả B và C.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Na2SiO3 + CO2 + H2O → H2SiO3↓ + Na2CO3
Xuất hiện kết tủa dạng keo H2SiO3.
Ví dụ 3: Axit nào sau đây không tan trong nước?
A. H2SiO3.
B. H2SO3.
C. HCl.
D. HBr.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
H2SiO3 là chất ở dạng keo, không tan trong nước.
8. Một số phương trình phản ứng hoá học khác của Silic và hợp chất:
SiO2 + Na2CO3 → Na2SiO3 + CO2↑