tailieumoi.vn xin giới thiệu phương trình 2SO2 + O2 2SO3 gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học của lưu huỳnh. mời các bạn đón xem:
Phương trình 2SO2 + O2 2SO3
1. Phương trình phản ứng hóa học
2SO2 + O2 2SO3
2. Hiện tượng nhận biết phản ứng
Không có hiện tượng đặc biệt
3. Điều kiện phản ứng
Nhiệt độ 450 - 500oC, chất xúc tác vanađi (V) oxit V2O5.
4. Tính chất hoá học
4.1. Tính chất hoá học của SO2
Lưu huỳnh đioxit mang đầy đủ tính chất hóa học của một oxit axit.
- Tác dụng với nước tạo thành dung dịch axit.
Ví dụ: SO2 + H2O → H2SO3
- Tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối và nước.
Ví dụ: SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O
- Tác dụng với oxit bazơ tạo thành muối.
Ví dụ: SO2 + Na2O → Na2SO3
5. Cách thực hiện phản ứng
Oxi hóa SO2 bằng khí oxi hoặc không khí dư
6. Bài tập liên quan
Câu 1:Hòa tan 8,36g oleum vào nước được dung dịch Y, để trung hòa dung dịch Y cần 200 ml dung dịch NaOH 1M. Công thức phân tử của oleum:
A. H2SO4. nSO3
B. H2SO4.3SO3
C. H2SO4. 5SO3
D. H2SO4. 4SO3
Hướng dẫn giải:
Đáp án D
Gọi công thức phân tử của oleum là: H2SO4.nSO3
H2SO4.nSO3 + nH2O → (n+1) H2SO4 (1)
← 0,1 mol
Dung dịch Y là dung dịch H2SO4
H2SO4 + 2 NaOH → Na2SO4 + 2H2O (2)
0,1 mol ← 0,2 mol
→ n = 4 → CTPT của oleum: H2SO4.4SO3
Câu 2: SO2 luôn thể hiện tính khử trong các phản ứng với
A. H2S, nước Br2, O2
B. dung dịch NaOH, O2, dung dịch KMnO4
C. dung dịch KOH, CaO, nước Br2
D. O2, nước Br2, dung dịch KMnO4
Hướng dẫn giải:
Đáp án D
A loại H2S vì H2S là chất có tính khử nên khi phản ứng với H2S thì SO2 thể hiện tính oxi hóa.
B loại NaOH vì phản ứng giữa SO2 và NaOH không phải là phản ứng oxi hóa khử
C loại KOH vì phản ứng giữa SO2 và KOH không phải là phản ứng oxi hóa khử
D đúng
Các phản ứng là:
2SO2 + O2 2SO3
SO2 + Br2 + 2H2O → 2HBr + H2SO4
5SO2 + 2KMnO4 + 2H2O → K2SO4 + 2MnSO4 + 2H2SO4
Câu 3:Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít khí SO2 (đkc) vào 100 ml dung dịch NaOH 1,5M. Muối thu được gồm:
A. Na2SO4
B. NaHSO3
C. Na2SO3
D. NaHSO3 và Na2SO3
Hướng dẫn giải:
Đáp án D
Ta có:
Nên muối thu được gồm: NaHSO3 và Na2SO3
Câu 4: Thể tích dung dịch NaOH 2M tối thiểu để hấp thụ hết 5,6 lít khí SO2 (đkc) là:
A. 250 ml
B. 500 ml
C. 125 ml
D. 175 ml
Hướng dẫn giải:
Đáp án C
Vì NaOH tối thiểu cần dùng nên chỉ xảy ra phản ứng tạo NaHSO3 (tỉ lệ NaOH : SO2 =1:1)
NaOH + SO2 → NaHSO3
Vdd NaOH = 0,125 (lít) = 125 (ml)
Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn 4,8 gam lưu huỳnh rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ hoàn toàn vào 200 ml dung dịch Ba(OH)2 0,5M. Khối lượng kết tủa thu được là:
A. 10,85 gam
B. 16,725 gam
C. 21,7 gam
D. 32,55 gam
Hướng dẫn giải:
Đáp án A
nS = 0,15 (mol)
S + O2 SO2
Theo PTHH:
Ta có tỉ lệ:
→ Thu được 2 muối: BaSO3 và Ba(HSO3)2
SO2 + Ba(OH)2 → BaSO3 + H2O
x →x→x (mol)
2SO2 + Ba(OH)2 → Ba(HSO3)2
2y→y→ y (mol)
Ta có hệ phương trình:
Giải hệ phương trình
Vậy
Câu 6:Cho sản phẩm khí thu được khi đốt cháy 17,92 lít khí H2S (đktc) sục vào 200 ml dung dịch NaOH 25% (d = 1,28g/ml). Tính nồng độ phần trăm muối trong dung dịch ?
A. 32,81%
B. 23,81%
C. 18,23%
D. 18,32%
Hướng dẫn giải:
Đáp án A
BTNT “S”:
m dd NaOH = 200.1,28 = 256 gam
→ mNaOH = 256.25% = 64 gam
→ nNaOH = 1,6 mol
→ Muối sinh ra là Na2SO3
2NaOH + SO2 → Na2SO3 + H2O
Theo PTHH:
Khối lượng dung dịch sau phản ứng :
m dd sau pư = 256 + 0,8.64 = 307,2 gam
Vậy
Câu 7: Dẫn V lít khí SO2 vào dung dịch nước Br2 dư thu được dung dịch X. Cho thêm dung dịch BaCl2 cho đến khi kết tủa đạt cực đại thì dừng lại. Lọc kết tủa và sấy khô thu được 1,165 gam chất rắn. V có giá trị là:
A. 0,112 lít.
B. 0,224 lít.
C. 0,336 lít.
D. 0,448 lít.
Hướng dẫn giải:
Đáp án A
Chất rắn sau khi sấy khô là BaSO4:
SO2 + Br2 +2H2O → H2SO4 + 2HBr
BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 ↓ + 2HCl
Mà
lít
Câu 8: Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít SO2 (đktc) vào 125 ml Ba(OH)2 1M thì thu được dung dịch X (coi thể tích dung dịch không đổi). Tính nồng độ chất tan trong dung dịch X
A. 0,4M
B. 0,2M.
C.0,6M
D. 0,8M
Hướng dẫn giải:
Đáp án B
sinh ra hỗn hợp muối BaSO3 và Ba(HSO3)2
Gọi số mol BaSO3 và Ba(HSO3)2 lần lượt là x,y
SO2 + Ba(OH)2 → BaSO3 + H2O
x x x
2SO2 + Ba(OH)2 → Ba(HSO3)2
2y y y
Câu 9: Hấp thụ hoàn toàn 2,688 lít khí SO2(đktc) vào 2,5 lít Ba(OH)2 nồng độ a M. Thu được 17,36 gam kết tủa. Giá trị của a là
A. 0,04.
B. 0,03.
C. 0,048.
D. 0,43.
Hướng dẫn giải:
Đáp án A
Bảo toàn nguyên tố S:
Bảo toàn nguyên tố Ba:
Câu 10: Biết V lít SO2 (đktc) tác dụng với 500ml dung dịch Ca(OH)2 0,5M tạo thành 12 gam kết tủa.Tìm giá trị lớn nhất của V?
A. 2,24.
B. 3,36.
C. 4,48.
D. 8,96.
Hướng dẫn giải:
Đáp án D
Ta có:
Giá trị Vmax khi sinh ra hỗn hợp muối CaSO3 và Ca(HSO3)2
Bảo toàn nguyên tố Ca:
Bảo toàn nguyên tố S:
Câu 11: Dẫn V lít khí SO2 (ở đktc) qua 500 ml dung dịch Ca(OH)2 nồng độ x M , sau phản ứng thu được 3,6 gam kết tủa và dung dịch A. Đun nóng dung dịch A thu được thêm 2,4 gam kết tủa nữa. Giá trị của V và x là
A. 1,568 lít và 0,1 M
B. 22,4 lít và 0,05 M.
C. 0,1792 lít và 0,1 M
D. 1,12 lít và 0,2 M.
Hướng dẫn giải:
Đáp án A
Đun nóng dung dịch A thu được thêm kết tủa → có muối Ca(HSO3)2
Bảo toàn nguyên tố S:
Bảo toàn nguyên tố Ca:
mol
Câu 12: Hóa chất dùng để phân biệt CO2 và SO2 là
A. nước brom
B. Bari hiđroxit
C. phenolphtalein
D. dung dịch nước vôi trong.
Hướng dẫn giải:
Đáp án A
SO2 làm mất màu nước brom còn CO2 thì không
SO2 + Br2+ 2 H2O → 2 HBr + H2SO4
Câu 13: Cho các phản ứng sau:
a) 2SO2 + O2 2SO3
b) SO2 + 2H2S 3S + 2H2O
c) SO2 + Br2 + 2H2O → H2SO4 + 2HBr
d) SO2 + NaOH → NaHSO3
Các phản ứng mà SO2 có tính khử là:
A. a, c, d
B. a, b, d
C. a, c
D. a, d
Hướng dẫn giải:
Đáp án C
a/ 2SO2 + O2 2SO3
c/ SO2 + Br2 + 2H2O → H2SO4 + 2HBr
Trong hai phản ứng a và c, số oxi hóa của S trong SO2 tăng từ +4 lên +6 do đó SO2 thể hiện tính khử.
Câu 14: Hấp thụ hoàn toàn 1,12 lít khí SO2 (đktc) vào 150 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch thu được
A. hỗn hợp hai muối NaHSO3, Na2SO3 và NaOH dư
B. Hỗn hợp 2 chất NaOH, Na2SO3
C. Hỗn hợp hai chất SO2 dư, NaOH
D. Hỗn hợp hai muối NaHSO3, Na2SO3
Hướng dẫn giải:
Đáp án B
= 0,05 mol,n NaOH = 0,15 mol
Vì> 2→ chỉ tạo 1 muối là Na2SO3
SO2 + 2 NaOH → Na2SO3 + H2O
0,05 0,15 → 0,05
→ NaOH dư sau phản ứng
→ Dung dịch chứa 2 chất NaOH, Na2SO3
Câu 15:Cho V lít SO2 (đktc) tác dụng hết với dung dịch Br2 dư. Thêm tiếp vào dung dịch sau phản ứng BaCl2 dư thu được 2,33 gam kết tủa. Thể tích V là:
A. 0,112 lít
B. 1,12 lít
C. 0,224 lít
D. 2,24 lít
Hướng dẫn giải:
Đáp án C
.
7. Một số phương trình phản ứng hoá học khác của Lưu huỳnh (S) và hợp chất:
SO2 + Br2 + 2H2O → H2SO4 + 2HBr
SO2 + Cl2 + 2H2O → 2HCl + H2SO4
5SO2 + 2KMnO4 + 2H2O → 2MnSO4 + K2SO4 + 2H2SO4