FeCl3+ H2O + CH3NH2 → Fe(OH)3 ↓ + CH3NH3Cl | FeCl3 ra Fe(OH)3

265

Tailieumoi.vn xin giới thiệu phương trình FeCl3 + 3H2O + 3CH3NH2 → Fe(OH)3 ↓ + 3CH3NH3Cl gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học của Sắt. Mời các bạn đón xem:

Phương trình FeCl3 + 3H2O + 3CH3NH2 → Fe(OH)3 ↓ + 3CH3NH3Cl

1. Phương trình phản ứng hóa học

FeCl3 + 3H2O + 3CH3NH2 → Fe(OH)3 ↓ + 3CH3NH3Cl

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Xuất hiện kết tủa màu nâu đỏ Fe(OH)3

3. Điều kiện phản ứng

- Nhiệt độ phòng.

4. Tính chất hoá học

4.1. Tính chất hoá học của FeCl3

- Tính chất hóa học của muối:

- Có tính oxi hóa: Khi tác dụng với chất khử, hợp chất sắt (III) clorua bị khử thành hợp chất sắt (II) hoặc kim loại sắt tự do.

            Fe3+ + 1e → Fe2+

            Fe3+ + 3e → Fe

Tính chất hóa học của muối:

- Tác dụng với dung dịch kiềm:

            FeCl3 + 3KOH → Fe(OH)3 + 3KCl

- Tác dụng với muối

            FeCl3 + 3AgNO3 → Fe(NO3)3 + 3AgCl

- Tác dụng với dung dịch axit:

- Sục khí H2S vào dung dịch FeCl3 có hiện tượng vẫn đục:

            2FeCl3 + H2S → 2 FeCl2 + 2 HCl + S

Tính oxi hóa

            Fe + 2FeCl3 → 3FeCl2

            Cu + 2FeCl3 → 2FeCl2 + CuCl2

4.2. Tính chất hoá học của nước

– Tác dụng với kim loại: nước có thể tác dụng với một số kim loại ở nhiệt độ thường như Ca, Ba, K,…

K + H2O → KOH + H2

– Tác dụng với một số oxit bazo như CaO, K2O,… tạo ra bazo tương ứng Ca(OH)2, KOH,…

CaO + H2O → Ca(OH)2

– Tác dụng với oxit axit như SO3, P2O5,… tạo thành axit tương ứng H2SO4, H3PO4,…

SO3 + H2O → H2SO4

 4.3. Tính chất hoá học của amin

Tính bazơ

    Do nguyên tử N trong phân tử amin còn cặp e chưa sử dụng có khả năng nhận proton.

    * So sánh tính bazơ của các amin:

       + Nếu nguyên tử N trong phân tử amin được gắn với gốc đẩy e (gốc no: ankyl) thì tính bazơ của amin mạnh hơn so với tính bazơ của NH3. Những amin này làm cho quỳ tím chuyển thành màu xanh.

       + Nếu nguyên tử N trong phân tử amin gắn với các gốc hút e (gốc không no, gốc thơm) thì tính bazơ của amin yếu hơn so với tính bazơ của NH3. Những amin này không làm xanh quỳ tím.

       + Amin có càng nhiều gốc đẩy e thì tính bazơ càng mạnh, amin có càng nhiều gốc hút e thì tính bazơ càng yếu.

    ⇒ Lực bazơ: CnH2n + 1–NH2 > H–NH2 > C6H5–NH2

    - Dung dịch metylamin và nhiều đồng đẳng của nó có khả năng làm xanh giấy quỳ tím hoặc làm hồng phenolphtalein.

Hóa học lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án

    – Amin bậc III mà gốc hiđrocacbon R, R’ và R’’ có số C ≥ 2 thì các gốc R, R’ và R’’ cản trở amin nhận proton H+ ⇒ tính bazơ yếu ⇒ dung dịch không làm đổi màu quỳ tím và phenolphtalein.

    - Anilin và các amin thơm rất ít tan trong nước. Dung dịch của chúng không làm đổ màu quỳ tím và phenolphtalein.

    - Tác dụng với axit: R–NH2 + HCl → R–NH3Cl

    Ví dụ:

Hóa học lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án

    - Tác dụng dung dịch muối của các kim loại có hiđroxit kết tủa:

    Ví dụ: 3CH3NH2 + FeCl3 + 3H2O → Fe(OH)3↓ + 3CH3NH3Cl

    - Lưu ý: Khi cho muối của Cu2+, Zn2+, … vào dung dịch amin (dư) → hiđroxit kết tủa → kết tủa tan (tạo phức chất).

Phản ứng với axit nitrơ HNO2

    - Amin bậc một tác dụng với axit nitrơ ở nhiệt độ thường cho ancol hoặc phenol và giải phóng nitơ.

    C2H5NH2 + HONO → C2H5OH + N2↑ + H2O

    - Anilin và các amin thơm bậc một tác dụng với axit nitrơ ở nhiệt độ thấp (0 - 5oC) cho muối điazoni:

Hóa học lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án

 Phản ứng ankyl hóa

    Amin bậc một hoặc bậc hai tác dụng với ankyl halogenua (CH3I, …) , nguyên tử H của nhóm amin có thể bị thay thế bởi gốc ankyl:

    Ví dụ: C2H5NH2 + CH3I → C2H5NHCH3 + HI

    – Phản ứng này dùng để điều chế amin bậc cao từ amin bậc thấp hơn.

Phản ứng thế ở nhân thơm của anilin

    Do ảnh hưởng của nhóm NH2 (tương tự nhóm –OH ở phenol), ba nguyên tử H ở các vị trí ortho và para so với nhóm –NH2 trong nhân thơm của anilin bị thay thế bởi ba nguyên tử brom:

Hóa học lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án

    Lưu ý: Phản ứng tạo ra kết tủa trắng 2, 4, 6 tribromanilin dùng nhận biết anilin.

Phản ứng cháy của amin no đơn chức mạch hở:

Hóa học lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án

5. Cách thực hiện phản ứng

- Cho FeCl3 tác dụng với CH3NH2

6. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Tính chất vật lí nào dưới đây không phải là tính chất của Fe kim loại ?

A. Dẫn điện và nhiệt tốt.

B. Có tính nhiễm từ.

C. Màu vàng nâu, cứng và giòn.

D. Kim loại nặng, khó nóng chảy.

Hướng dẫn giải

Sắt có màu trắng, dẻo, dễ rèn

Đáp án : C

Ví dụ 2: Phản ứng nào sau đây chỉ tạo ra muối sắt (II)?

A. Cho Fe tác dụng với dung dịch HNO3 dư.

B. Cho Fe tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư.

C. Cho Fe tác dụng với Cl2, nung nóng.

D. Cho Fe tác dụng với bột S, nung nóng.

Hướng dẫn giải

Fe + S → FeS

Do S có tính oxi hóa yêu nên chỉ đẩy Fe thành Fe(II)

Đáp án : D

Ví dụ 3: Để bảo quản dung dịch FeSO4 trong phòng thí nghiệm, người ta cần thêm vào dung dịch hoá chất nào dưới đây ?

A. Một đinh Fe sạch.

B. Dung dịch H2SO4 loãng.

C. Một dây Cu sạch.

D. Dung dịch H2SO4 đặc.

Hướng dẫn giải

Để bảo quản FeSO4 trong PTN ta cần thêm 1 đinh sạch vì Fe sẽ khử Fe3+ sinh ra về Fe2+

Đáp án : A

7. Một số phương trình phản ứng hoá học khác của Sắt (Fe) và hợp chất:

FeCl3 + 3H2O + 3C2H5NH2 → Fe(OH)3 ↓ + 3C2H5NH3Cl

2FeCl3 + 3K2S → 2FeS↓ + 6KCl + S↓

2FeCl3 + 3Na2S → 2FeS↓ + 6NaCl + S

FeCl3 + 3NaHCO3 → 3NaCl + 3CO2 ↑ + Fe(OH)3

FeCl3 + 6H2O + 3NaAlO2 → 3Al(OH)3 ↓ + 3NaCl + Fe(OH)3

10FeCl3 + 24H2SO4 + 6KMnO4 → 15Cl2 ↑ + 5Fe2(SO4)3 +24H2O + 6MnSO4+ 3K2SO4

4FeS + 7O2 → 2Fe2O3 + 4SO2

Đánh giá

0

0 đánh giá