FeCl3 + K2S → FeS ↓ + KCl +S ↓ | FeCl3 ra FeS

438

Tailieumoi.vn xin giới thiệu phương trình 2FeCl3 + 3K2S → 2FeS↓ + 6KCl + S↓ gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học của Sắt. Mời các bạn đón xem:

Phương trình 2FeCl3 + 3K2S → 2FeS↓ + 6KCl + S↓

1. Phương trình phản ứng hóa học

2FeCl3 + 3K2S → 2FeS↓ + 6KCl + S↓

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Xuất hiện kết tủa màu đen sắt II sunfua FeS

3. Điều kiện phản ứng

- Nhiệt độ phòng.

4. Tính chất hoá học

4.1. Tính chất hoá học của FeCl3

- Tính chất hóa học của muối:

- Có tính oxi hóa: Khi tác dụng với chất khử, hợp chất sắt (III) clorua bị khử thành hợp chất sắt (II) hoặc kim loại sắt tự do.

            Fe3+ + 1e → Fe2+

            Fe3+ + 3e → Fe

Tính chất hóa học của muối:

- Tác dụng với dung dịch kiềm:

            FeCl3 + 3KOH → Fe(OH)3 + 3KCl

- Tác dụng với muối

            FeCl3 + 3AgNO3 → Fe(NO3)3 + 3AgCl

- Tác dụng với dung dịch axit:

- Sục khí H2S vào dung dịch FeCl3 có hiện tượng vẫn đục:

            2FeCl3 + H2S → 2 FeCl2 + 2 HCl + S

Tính oxi hóa

            Fe + 2FeCl3 → 3FeCl2

            Cu + 2FeCl3 → 2FeCl2 + CuCl2

4.2. Tính chất hoá học của K2S

- Chất này có thể điều chế bằng cách đun nóng K2SO4 với carbon (than cốc):

K2SO4 + 4C → K2S + 4CO↑

Trong phòng thí nghiệm K2S nguyên chất có thể điều chế bằng cách cho kali hóa hợp với lưu huỳnh trong môi trường amonia khan.

- Muối sulfide là muối rất cơ bản, do vậy K2S hoàn toàn thủy phân trong nước theo phản ứng sau đây:

K2S + H2O → KOH + KHS

Đối với nhiều mục đích, phản ứng này không quan trọng vì hỗn hợp của HS và OH phản ứng như dung dịch S2−. Các muối sulfide của kim loại kiềm khác (trừ Na) cũng có tính chất tương tự.

5. Cách thực hiện phản ứng

- Cho FeCl3 tác dụng với kali sunfua

6. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Cho kim loại X tác dụng với S nung nóng thu được chất Y. Cho Y tác dụng với dung dịch HCl thu được khí Z có mùi trứng thối. X là kim loại nào?

A. Cu   

B. Fe   

C. Pb   

D. Ag

Hướng dẫn giải

Fe + S → FeS;

FeS + HCl → FeCl2 + H2S

Đáp án : B

Ví dụ 2: Phản ứng nào sau đây tạo ra sản phẩm là muối sắt (II) sunfua

A. Sắt (II)clorua tác dụng với dung dịch hidrosunfua.

B. Sắt tác dụng với dung dịch natrisunfua.

C. Sắt tác dụng với đồng sunfua nung nóng.

D. Sắt tác dụng với bột lưu huỳnh nung nóng.

Hướng dẫn giải

Fe không phản ứng với Na2S; CuS

FeCl2 không phản ứng với H2S

Đáp án : D

Ví dụ 3: Dung dịch FeCl2 có màu gì?

A. Dung dịch không màu

B. Dung dịch có màu nâu đỏ

C. Dung dịch có màu xanh nhạt

D. Dung dịch màu trắng sữa

Hướng dẫn giải

Đáp án : C

7. Một số phương trình phản ứng hoá học khác của Sắt (Fe) và hợp chất:

2FeCl3 + 3Na2S → 2FeS↓ + 6NaCl + S

FeCl3 + 3NaHCO3 → 3NaCl + 3CO2 ↑ + Fe(OH)3

FeCl3 + 6H2O + 3NaAlO2 → 3Al(OH)3 ↓ + 3NaCl + Fe(OH)3

10FeCl3 + 24H2SO4 + 6KMnO4 → 15Cl2 ↑ + 5Fe2(SO4)3 +24H2O + 6MnSO4+ 3K2SO4

4FeS + 7O2 → 2Fe2O3 + 4SO2

FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S↑

FeS + H2SO4 → H2S↑ + FeSO4

Đánh giá

0

0 đánh giá