FeCl3 + Ca(OH)2 → CaCl2 + Fe(OH)3 ↓ | FeCl3 ra Fe(OH)3

390

Tailieumoi.vn xin giới thiệu phương trình 2FeCl3 + 3Ca(OH)2 → 3CaCl2 + 2Fe(OH)3 gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học của Sắt. Mời các bạn đón xem:

Phương trình 2FeCl3 + 3Ca(OH)2 → 3CaCl2 + 2Fe(OH)3

1. Phương trình phản ứng hóa học

2FeCl3 + 3Ca(OH)2 → 3CaCl2 + 2Fe(OH)3

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Xuất hiện kết tủa nâu đỏ Fe(OH)3 trong dung dịch

3. Điều kiện phản ứng

- Nhiệt độ phòng.

4. Tính chất hoá học

4.1. Tính chất hoá học của FeCl3

- Tính chất hóa học của muối:

- Có tính oxi hóa: Khi tác dụng với chất khử, hợp chất sắt (III) clorua bị khử thành hợp chất sắt (II) hoặc kim loại sắt tự do.

            Fe3+ + 1e → Fe2+

            Fe3+ + 3e → Fe

Tính chất hóa học của muối:

- Tác dụng với dung dịch kiềm:

            FeCl3 + 3KOH → Fe(OH)3 + 3KCl

- Tác dụng với muối

            FeCl3 + 3AgNO3 → Fe(NO3)3 + 3AgCl

- Tác dụng với dung dịch axit:

- Sục khí H2S vào dung dịch FeCl3 có hiện tượng vẫn đục:

            2FeCl3 + H2S → 2 FeCl2 + 2 HCl + S

Tính oxi hóa

            Fe + 2FeCl3 → 3FeCl2

            Cu + 2FeCl3 → 2FeCl2 + CuCl2

4.2. Tính chất hoá học của Ca(OH)2

- Dung dịch Ca(OH)2 có có tính bazơ mạnh. Mang đầy đủ tính chất của bazơ:

Tác dụng với axit:

Ca(OH)2 + 2HCl → CaCl2 + 2H2O

Tác dụng với muối:

Ca(OH)2 + Na2CO3 → CaCO3↓ + 2NaOH

Tác dụng với oxit axit:

Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3↓ + H2O

Chú ý: Khi sục từ từ khí CO2 tới dư vào dung dịch Ca(OH)2 thì

    + Ban đầu dung dịch vẩn đục:

Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3↓ + H2O

    + Sau đó kết tủa tan dần và dung dịch trong suốt:

CO2 + H2O + CaCO3 → Ca(HCO3)2

5. Cách thực hiện phản ứng

- Cho FeCl3 tác dụng với dung dịch Ca(OH)2

6. Bạn có biết

Tương tự FeCl3, FeCl2 cũng có phản ứng với dung dịch Ca(OH)2 tạo kết tủa Fe(OH)2

7. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Cho các dung dịch loãng: (1) FeCl3, (2) FeCl2, (3) H2SO4, (4) HNO3, (5) hỗn hợp gồm HCl và NaNO3. Những dung dịch phản ứng được với kim loại Cu là:

A. (1), (3), (4).    

B. (1), (2), (3).

C. (1), (4), (5).    

D. (1), (3), (5).

Hướng dẫn giải

Các dung dịch phản ứng được với Cu gồm : FeCl3, HNO3, hỗn hợp HCl và NaNO3

2FeCl3 + Cu → CuCl2 + FeCl2

8HNO3 + 3Cu → 3Cu(NO3)2+ 2NO + 4H2O

3Cu + 8HCl + 2NaNO3 → 3CuCl2 + NO + 2NaCl + 4H2O

Đáp án : C

Ví dụ 2: Trong các hợp chất, sắt có số oxi hóa là:

A. +2   

B. +3   

C. +2; +3   

D.0; +2; +3.

Hướng dẫn giải

Đáp án : C

Ví dụ 3: Cho dây sắt nóng đỏ tác dụng với oxi thu được oxit sắt từ. Công thức của oxit sắt từ:

A. FeO    

B. Fe3O4   

C. Fe2O3   

D. Fe2O3.nH2O

Hướng dẫn giải

Phương trình phản ứng: 3Fe + 2O2 → Fe3O4

Đáp án : B

8. Một số phương trình phản ứng hoá học khác của Sắt (Fe) và hợp chất:

2FeCl3 + 6H2O + 6Na → 3H2 ↑+ 6NaCl + 2Fe(OH)3

2FeCl3 + 6H2O + 6K → 3H2 ↑ + 6KCl + 2Fe(OH)3

2FeCl3 + 6H2O + 3Ba → 3BaCl2 + 2H2 ↑ + 2Fe(OH)3

2FeCl3 + 6H2O + 3Ca → 3CaCl2 + 2H2 ↑ + 2Fe(OH)3

FeCl3 + 3H2O + 3NH3 → 3NH4Cl + Fe(OH)3

2FeCl3 + 3H2O + 3K2CO3 → 6KCl + 3CO2 ↑ + 2Fe(OH)3

2FeCl3 + 3H2O + 3Na2CO3 → 6NaCl + 3CO2 ↑ + 2Fe(OH)3

Đánh giá

0

0 đánh giá