Với tóm tắt lý thuyết Toán lớp 8 Chương 1: Đa thức sách Kết nối tri thức hay, chi tiết cùng với bài tập tự luyện chọn lọc giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Toán lớp 8.
Lý thuyết Toán lớp 8 Chương 1: Đa thức
A. Lý thuyết Chương 1: Đa thức
1. Đơn thức và đơn thức thu gọn
• Đơn thức là biểu thức đại số chỉ gồm một số hoặc một biến, hoặc có dạng tích của những số và biến.
• Đơn thức thu gọn là đơn thức chỉ gồm một số, hoặc có dạng tích của một số với những biến, mỗi biến chỉ xuất hiện một lần và đã được nâng lên lũy thừa với số mũ nguyên dương.
• Đơn thức chưa là đơn thức thu gọn có thể thu gọn bằng cách áp dụng các tính chất của phép nhân và phép nâng lên lũy thừa.
• Tổng số mũ của các biến trong một đơn thức thu gọn với hệ số khác 0 gọi là bậc của đơn thức đó.
• Trong một đơn thức thu gọn, phần số còn gọi là hệ số, phần còn lại gọi là phần biến. Khi viết một đơn thức thu gọn, ta thường viết hệ số trước, phần biến sau; các biến viết theo thứ tự trong bảng chữ cái.
Chú ý:
• Với các đơn thức có hệ số là + 1 hay – 1, ta không viết số 1.
Chẳng hạn, đơn thức xy có hệ số là 1; đơn thức – x2 có hệ số là – 1.
• Mỗi số khác 0 là một đơn thức thu gọn bậc 0.
• Số 0 cũng được coi là một đơn thức. Nó không có bậc.
2. Đơn thức đồng dạng
• Hai đơn thức đồng dạng là hai đơn thức với hệ số khác 0 và có phần biến giống nhau.
• Nhận xét:
- Hai đơn thức đồng dạng thì có cùng bậc.
- Hai số khác 0 cũng được coi là hai đơn thức đồng dạng.
• Muốn cộng (hay trừ) các đơn thức đồng dạng, ta cộng (hay trừ) các hệ số với nhau và giữ nguyên phần biến.
3. Khái niệm đa thức
• Đa thức là tổng của những đơn thức; mỗi đơn thức trong tổng gọi là một hạng tử của đa thức đó.
Chú ý: Mỗi đơn thức cũng được coi là một đa thức.
Chẳng hạn, các đơn thức 3; x2; 2xy cũng được coi là đa thức.
4. Đa thức thu gọn. Cộng và trừ hai đa thức
• Đa thức thu gọn là đa thức không có hai hạng tử nào đồng dạng.
• Với các đa thức chưa thu gọn, ta có thể thu gọn chúng bằng cách:
– Đổi chỗ và nhóm các hạng tử đồng dạng.
– Cộng các hạng tử đồng dạng trong mỗi nhóm.
Chú ý:
• Ta thường viết một đa thức dưới dạng thu gọn (nếu không có yêu cầu gì khác).
• Bậc của một đa thức là bậc của hạng tử có bậc cao nhất trong dạng thu gọn của đa thức đó. Một đa thức thu gọn có thể có nhiều hạng tử cùng có bậc cao nhất.
• Một số khác 0 tùy ý được coi là một đa thức bậc 0.
Chẳng hạn, 3 là đa thức bậc 0.
• Số 0 cũng là một đa thức, gọi là đa thức không. Nó không có bậc xác định.
•Muốn cộng (hay trừ) hai đa thức, ta nối hai đa thức đã cho bởi dấu “+” (hay dấu “–”) rồi bỏ dấu ngoặc (nếu có) và thu gọn đa thức nhận được.
• Phép cộng đa thức cũng có các tính chất giao hoán và kết hợp tương tự như phép cộng các số.
• Với A, B, C là những đa thức tùy ý, ta có:
A + B + C = (A + B) + C = A + (B + C).
Nếu A – B = C thì A = B + C; ngược lại, nếu A = B + C thì A – B = C.
5. Nhân đơn thức với đa thức
•Muốn nhân hai đơn thức, ta nối hai đơn thức với nhau bởi dấu nhân rồi bỏ dấu ngoặc (nếu có) và thu gọn đơn thức nhận được.
•Muốn nhân một đơn thức với một đa thức, ta nhân đơn thức với từng hạng tử của đa thức rồi cộng các tích với nhau.
Chú ý: Tích của một đơn thức với một đa thức cũng là một đa thức.
6. Nhân đa thức với đa thức
• Muốn nhân một đa thức với một đa thức, ta nhân mỗi hạng tử của đa thức này với từng hạng tử của đa thức kia rồi cộng các kết quả với nhau.
Chú ý:
• Tích của hai đa thức cũng là một đa thức.
• Phép nhân đa thức cũng có tính chất tương tự phép nhân các số như:
A.B = B.A (giao hoán)
(A.B).C = A.(B.C) (kết hợp)
A.(B + C) = A.B + A.C (phân phối đối với phép cộng).
• Nếu A, B, C là những đa thức tùy ý thì A.B.C = (A.B).C = A.(B.C).
7. Chia đơn thức cho đơn thức
• Đơn thức A chia hết cho đơn thức B (B ≠ 0) khi mỗi biến của B đều là biến của A với số mũ không lớn hơn số mũ của nó trong A.
• Muốn chia đơn thức A cho đơn thức B (trường hợp chia hết), ta làm như sau:
+ Chia hệ số của đơn thức A cho hệ số của đơn thức B;
+ Chia lũy thừa của từng biến trong A cho lũy thừa của cùng biến đó trong B;
+ Nhân các kết quả tìm được với nhau.
8. Chia đa thức cho đơn thức
• Đa thức A chia hết cho đơn thức B nếu mọi hạng tử của A đều chia hết cho B.
• Muốn chia đa thức A cho đơn thức B (trường hợp chia hết), ta chia từng hạng tử của A cho B rồi cộng các kết quả với nhau.
B. Bài tập tự luyện
Bài 1. Trong các biểu thức sau, biểu thức nào là đơn thức?
–2y; (1 + )xy; x2 ; 0; 3 ; x3y2; (y – 1)x2.
Hướng dẫn giải
–2y là đơn thức vì là tích của số và biến.
(1 + )xy là đơn thức vì là tích của số với các biến.
x2 không là đơn thức vì có phép chia cho biến y.
0 là đơn thức.
3 không là đơn thức vì có căn bậc hai của biến.
x3y2 là đơn thức vì lũy thừa của biến cũng là tích của các biến.
(y – 1)x2 không là đơn thức vì có phép trừ của biến.
Bài 2. Cho các đơn thức.
A = 5x(–2)x2yy; B = 2x2yz; C = xy2(1 + 2.1,5)x2z; D = (2023 + )x.
a) Liệt kê các đơn thức thu gọn trong các đơn thức trên và thu gọn các đơn thức còn lại.
b) Xác định hệ số, phần biến và bậc của mỗi đa thức trên.
Hướng dẫn giải
a) Các đơn thức thu gọn là: B = 2x2yz và D = (2023 + )x.
Thu gọn đa thức A và C ta được:
A = 5x(–2)x2y y = 5. (–2). .(x.x2).(y.y) = – x3y2
C = xy2(1 + 2.1,5)x2z = (1 + 2.1,5).(x.x2).y2.z = –2x3y2z.
b)
Đơn thức A khi thu gọn là – x3y2 có hệ số là – 1, phần biến là x3y2 và bậc là 3 + 2 = 5.
Đơn thức B = 2 x2yz có hệ số là 2 , phần biến là x2yz và bậc là 2 + 1 + 1 = 4.
Đơn thức C khi thu gọn là –2x3y2z có hệ số là – 2, phần biến là x3y2z và bậc là 3 + 2 + 1 = 6.
Đơn thức D = (2023 + )x có hệ số là 2023 + , phần biến là x, bậc là 1.
Bài 3. Cho các đơn thức: 4xy2; yxy; – 3x2y; 4y2 ; 5yxy2.
a) Liệt kê các đơn thức đồng dạng trong các đơn thức trên.
b) Tính tổng S của các đơn thức đồng dạng ở trên.
c) Tính giá trị của tổng S tại x = 1; y = – 2.
Hướng dẫn giải
a) Thu gọn các đơn thức chưa thu gọn, ta được:
yxy = xy2
4y2 = 2xy2
5yxy2 = 5xy3
Vậy các đơn thức đồng dạng là: 4xy2; yxy; 4y2 vì có cùng phần biến là xy2.
b)
S = 4xy2 + ( yxy) + 4y2
= 4xy2 + ( xy2) + 2xy2
= [4 + ( ) + 2]xy2
= xy2
c) Thay x = 1; y = – 2, ta có:
S = .1.( – 2)2 =.4 = 22.
Vậy S = 22 tại x = 1; y = – 2.
Bài 4. Cho các biểu thức sau:
x3 – x2 + 2x + 3; xy4 + 2x3 – x2y + ; x3y2z + xyz – ; 2x2y2 – 5xyz + 2023;
a) Trong các biểu thức trên, biểu thức nào là đa thức?
b) Xác định hệ số và bậc của từng hạng tử trong các đa thức tìm được.
Hướng dẫn giải
a) Các đa thức là: x3 – x2 + 2x + 3; xy4 + 2x3 – x2y + ; 2x2y2 – 5xyz + 2023.
Biểu thức x3y2z + xyz – không là đa thức vì hạng tử – không là đơn thức.
b) Đa thức x3 – x2 + 2x + 3 có:
Hạng tử x3 có hệ số là 1, bậc 3;
Hạng tử – x2 có hệ số là – 1, bậc 2;
Hạng tử 2x có hệ số là 2, bậc 1;
Hạng tử 3 có hệ số là 3, bậc 0.
+ Đa thức xy4 + 2x3 – x2y + có:
Hạng tử xy4 có hệ số là 1, bậc 5;
Hạng tử 2x3 có hệ số là 2, bậc 3;
Hạng tử – x2y có hệ số là – 1, bậc 3;
Hạng tử có hệ số là , bậc 1.
+ Đa thức 2x2y2 – 5xyz + 2023 có:
Hạng tử 2x2y2 có hệ số là 2, bậc 4;
Hạng tử – 5xyz có hệ số là – 5, bậc 3;
Hạng tử 2023 có hệ số là 2023, bậc 0.
Bài 5. Thu gọn (nếu cần) và tìm bậc của mỗi đa thức sau:
A = 3x2y – 5xy + x2y – xy + 3xy – x + + x – ;
B = 7x5 – x3y – xy2 + 3;
C = 5x2y + xy2 – xy + 3 + 2xy2 – 5xy – 5x2y + 1.
Hướng dẫn giải
A = 3x2y – 5xy + x2y – xy + 3xy – x + + x –
= (3x2y + x2y) + (– 5xy – xy + 3xy) + (– x + x ) + ( – )
= x2y – 3xy – x – 1
Hạng tử x2y có bậc 3; hạng tử – 3xy có bậc 2; hạng tử – x có bậc 1; – 1 có bậc 0.
Nên đa thức A có bậc là 3.
B = 7x5 – x3y – xy2 + 3 là đa thức đa thu gọn có:
Hạng tử 7x5 có bậc 5; hạng tử – x3y có bậc 4; hạng tử –xy2 có bậc 3; hạng tử 3 có bậc 0.
Nên đa thức B có bậc là 5.
C = 5x2y + xy2 – xy + 3 + 2xy2 – 5xy – 5x2y + 1
= (5x2y – 5x2y) + (xy2 + 2xy2) + (– xy – 5xy) + (3 + 1)
= 3xy2 – 6xy + 4
Hạng tử 3xy2 có bậc 3; hạng tử – 6xy có bậc 2; hạng tử 4 có bậc 0.
Nên đa thức C có bậc 3.
Bài 6. Cho đa thức M = 9x2y2z – 3xyz + 5y2z – 6x2y2z + x2y2 – 3x2y2z.
a) Thu gọn và tìm bậc của đa thức M;
b) Tính giá trị của đa thức M tại x = 1; y = – 1 và z = 2.
Hướng dẫn giải
a) Thu gọn đa thức M:
M = 9x2y2z – 3xyz + 5y2z – 6x2y2z + x2y2 – 3x2y2z
= (9x2y2z – 6x2y2z – 3x2y2z) – 3xyz + 5y2z + x2y2
= – 3xyz + 5y2z + x2y2
Hạng tử – 3xyz có bậc 3; hạng tử 5y2z có bậc 3; hạng tử x2y2 có bậc 4.
Vậy đa thức M có bậc 4.
b) Thay x = 1; y = – 1 và z = 2 vào đa thức M thu gọn, ta được:
M = – 3.1.( – 1).2 + 5.(– 1)2.2 + 12.( – 1)2
= 6 + 10 + 1
= 17
Vậy M = 17 tại x = 1; y = – 1 và z = 2.
Bài 7. Tính tổng và hiệu của hai đa thức:
P = 2x2y – x3 + xy2 – 7 và Q = x3 – xy2 + 2xy + 3x2y + 6.
Hướng dẫn giải
P + Q = (2x2y – x3 + xy2 – 7) + (x3 – xy2 + 2xy + 3x2y + 6)
= 2x2y – x3 + xy2 – 7 + x3 – xy2 + 2xy + 3x2y + 6
= (2x2y + 3x2y) + (– x3 + x3) + (xy2 – xy2) + (– 7 + 6) + 2xy
= 5x2y – 1 + 2xy
P – Q = (2x2y – x3 + xy2 – 7) – (x3 – xy2 + 2xy + 3x2y + 6)
= 2x2y – x3 + xy2 – 7 – x3 + xy2 – 2xy – 3x2y – 6
= (2x2y – 3x2y) + (– x3 – x3) + (xy2 + xy2) + (– 7 – 6) – 2xy
= – x2y – 2x3 + 2xy2 – 13 – 2xy.
Bài 8. Cho ba đa thức:
M = 5x3 + 4x2y – 3x + y; N = 6xy + 3x – 2; P = 4x3 – 2x2y + 6x + 1.
a) Tính M + N – P.
b) Tính M – N + P.
Hướng dẫn giải
a) M + N – P = (5x3 + 4x2y – 3x + y) + (6xy + 3x – 2) – (4x3 – 2x2y + 6x + 1)
= 5x3 + 4x2y – 3x + y + 6xy + 3x – 2 – 4x3 + 2x2y – 6x – 1
= (5x3 – 4x3) + (4x2y + 2x2y) + (– 3x + 3x – 6x) + y + 6xy + (– 2 – 1)
= x3 + 6x2y – 6x + y + 6xy – 3.
b) M – N + P = (5x3 + 4x2y – 3x + y) – (6xy + 3x – 2) + (4x3 – 2x2y + 6x + 1)
= 5x3 + 4x2y – 3x + y – 6xy – 3x + 2 + 4x3 – 2x2y + 6x + 1
= (5x3 + 4x3) + (4x2y – 2x2y) + (– 3x – 3x + 6x) + y – 6xy + (2 + 1)
= 9x3 + 2x2y + y – 6xy + 3.
Bài 9. Cho:
A – 6x2 + xyz = xy + 3x2 + 5xyz – 2;
5x2 – 2x3y + 7x3y2 – 8 – B = – x3y2 + 2x3y + 3xy2 – 5x2 + 2y;
a) Tìm đa thức A, B.
b) Tính giá trị của đa thức A và B tại x = 0; y = – 1; z = 2.
Hướng dẫn giải
a)
A – 6x2 + xyz = xy + 3x2 + 5xyz – 2
A = xy + 3x2 + 5xyz – 2 – (– 6x2 + xyz)
A = xy + 3x2 + 5xyz – 2 + 6x2 – xyz
A = xy + (3x2 + 6x2) + (5xyz – xyz) – 2
A = xy + 9x2 + 4xyz – 2
Vậy đa thức A = xy + 9x2 + 4xyz – 2.
5x2 – 2x3y + 7x3y2 – 8 – B = – x3y2 + 2x3y + 3xy2 – 5x2 + 2y
B = (5x2 – 2x3y + 7x3y2 – 8) – (– x3y2 + 2x3y + 3xy2 – 5x2 + 2y)
B = 5x2 – 2x3y + 7x3y2 – 8 + x3y2 – 2x3y – 3xy2 + 5x2 – 2y
B = (5x2 + 5x2) + (– 2x3y – 2x3y) + (7x3y2 + x3y2) – 8 – 3xy2 – 2y
B = 10x2 – 4x3y + 8x3y2 – 8 – 3xy2 – 2y
b)
Thay x = 0; y = – 1; z = 2 và đa thức A, ta được:
A = 0.(– 1) + 9.02 + 4.0.(– 1).2 – 2
A = – 2
Vậy A = – 2 tại x = 0; y = – 1; z = 2.
Thay x = 0; y = – 1; z = 2 và đa thức B, ta được:
B = 10.02 – 4.03.(– 1) + 8.03.(– 1)2 – 8 – 3.0.(– 1) 2 – 2.(– 1)
B = – 8 + 2
B = – 6
Vậy B = – 6 tại x = 0; y = – 1; z = 2.
Bài 10. Nhân hai đơn thức:
a) 2xy2 và – 3x2y;
b) x4y3 và 10xy;
c) 0,5xyz và 4x3y2z.
Hướng dẫn giải
a) (2xy2).(– 3x2y) = 2.( – 3).(xy2).(x2y) = – 6x3y3
b) ( x4y3).(10xy) = .10.( x4y3).(xy) = – 4x5y4
c) (0,5xyz).(4x3y2z) = 0,5.4.(xyz).( x3y2z) = 2x4y3z2.
Bài 11. Tìm tích của đơn thức với đa thức:
a) – x3(5xy – y3 + 2xy2);
b) (x2y2 x2y + xy2).12xy.
Hướng dẫn giải
a) – x3(5xy – y3 + 2xy2) = (– x3).5xy + (– x3).( – y3) + (– x3).(2xy2)
= – 5x4y + x3y3 – 2x4y2.
b) (x2y2 x2y + xy2).12xy = x2y2.12xy + ( x2y).12xy + xy2.12xy
= 12x3y3 – 6x3y2 + 10x2y3.
Bài 12. Làm tính nhân:
a) (x2 – xy + y2)(xy + 2);
b) (x – 2y)(x2 + 2xy + 4y2).
Hướng dẫn giải
a) (x2 – xy + y2)(xy + 2) = (x2 – xy + y2).xy + (x2 – xy + y2).2
= x3y – x2y2 + xy3 + 2x2 – 2xy + 2y2.
b) (x – 2y)(x2 + 2xy + 4y2) = x. (x2 + 2xy + 4y2) + (– 2y) (x2 + 2xy + 4y2)
= x3 + 2x2y + 4xy2 – 2x2y – 4xy2 – 8y3
= x3 + (2x2y – 2x2y) + (4xy2 – 4xy2) – 8y3
= x3 – 8y3.
Bài 13. Chứng minh giá trị của biểu thức sau không phụ thuộc vào giá trị của biến:
(2x + 2022).(1 – x2) + x(2x2 – 2 + 2022x).
Hướng dẫn giải
Ta có: (2x + 2022).(1 – x2) + x(2x2 – 2 + 2022x)
= 2x.(1 – x2) + 2022.(1 – x2) + 2x3 – 2x + 2022x2
= 2x – 2x3 + 2022 – 2022x2 + 2x3 – 2x + 2022x2
= (2x – 2x) + (– 2x3 + 2x3) + (– 2022x2 + 2022x2) + 2022
= 0 + 0 + 0 + 2022
= 2022 với mọi giá trị của x.
Vậy giá trị của biểu thức (2x + 2022).(1 – x2) + x(2x2 – 2 + 2022x) không phụ thuộc vào giá trị của biến.
Bài 14. Tìm đơn thức M, biết:
a) M = ( x5y3z6) : ( x3yz4);
b) 5x2y3 : M = xy.
Hướng dẫn giải
a) M = ( x5y3z6) : ( x3yz4)
= ( : ( )).(x5 : x3).(y3 : y).(z6 : z4)
= – 8x2y2z2
Vậy M = – 8x2y2z2.
b) 5x2y3 : M = xy
M = (5x2y3) : ( xy)
M = (5 : ( )).(x2 : x).(y3 : y)
M = – 10xy2
Vậy M = – 10xy2.
Bài 15. Cho đa thức P = 9xy2 – 6x3y2 + 3xy. Đa thức P chia hết cho đơn thức nào dưới đây? Thực hiện phép chia trong trường hợp chia hết.
a) A = 3xy2;
b) B = 2xy.
Hướng dẫn giải
a) Ta thấy hạng tử 3xy của đa thức P không chia hết cho đơn thức A = 3xy2 do số mũ của biến y trong A lớn hơn trong 3xy (mũ 2 > mũ 1). Do đó, đa thức P không chia hết cho đơn thức A.
b) Các hạng tử của P đều chia hết cho đơn thức B = 2xy. Do đó, đa thức P chia hết cho đơn thức B.
P : B = (9xy2 – 6x3y2 + 3xy) : (2xy)
= (9xy2) : (2xy) + (– 6x3y2) : (2xy) + (3xy) : (2xy)
= y – 3x2y + .
Bài 16. Rút gọn biểu thức sau:
8x5y6z : (– 2x3y2z) + (– 20x5y4z3 – 10x4y3z5 + 15x3z3) : (– 5x3z3).
Hướng dẫn giải
8x5y6z : (– 2x3y2z) + (– 20x5y4z3 – 10x4y3z5 + 15x3z3) : (– 5x3z3)
= – 4x2y4 + (– 20x5y4z3) : (– 5x3z3) + (– 10x4y3z5) : (– 5x3z3) + (15x3z3) : (– 5x3z3)
= – 4x2y4 + 4x2y4 + 2xy3z2 – 3
= 2xy3z2 – 3.
Video bài giảng Toán 8 Bài tập cuối chương 1 trang 27 - Kết nối tri thức
Lý thuyết Bài 3: Phép cộng và phép trừ đa thức
Lý thuyết Bài 4: Phép nhân đa thức
Lý thuyết Bài 5: Phép chia đa thức cho đơn thức
Xem thêm các bài tóm tắt lý thuyết chương Toán lớp 8 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Chương 2: Hằng đẳng thức đáng nhớ và ứng dụng
Lý thuyết Chương 6: Phân thức đại số