FeCl3 + Ag2SO4 → AgCl ↓+ Fe2(SO4)3 | FeCl3 ra Fe2(SO4)3

1 K

Tailieumoi.vn xin giới thiệu phương trình 2FeCl3 + 3Ag2SO4 → 6AgCl ↓+ Fe2(SO4)3 gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học của Sắt. Mời các bạn đón xem:

Phương trình 2FeCl3 + 3Ag2SO4 → 6AgCl↓+ Fe2(SO4)3

1. Phương trình phản ứng hóa học

2FeCl3 + 3Ag2SO4 → 6AgCl ↓+ Fe2(SO4)3

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Xuất hiện kết tủa trắng bạc clorua AgCl

3. Điều kiện phản ứng

- Nhiệt độ phòng.

4. Tính chất hoá học

4.1. Tính chất hoá học của FeCl3

- Tính chất hóa học của muối:

- Có tính oxi hóa: Khi tác dụng với chất khử, hợp chất sắt (III) clorua bị khử thành hợp chất sắt (II) hoặc kim loại sắt tự do.

            Fe3+ + 1e → Fe2+

            Fe3+ + 3e → Fe

Tính chất hóa học của muối:

- Tác dụng với dung dịch kiềm:

            FeCl3 + 3KOH → Fe(OH)3 + 3KCl

- Tác dụng với muối

            FeCl3 + 3AgNO3 → Fe(NO3)3 + 3AgCl

- Tác dụng với dung dịch axit:

- Sục khí H2S vào dung dịch FeCl3 có hiện tượng vẫn đục:

            2FeCl3 + H2S → 2 FeCl2 + 2 HCl + S

Tính oxi hóa

            Fe + 2FeCl3 → 3FeCl2

            Cu + 2FeCl3 → 2FeCl2 + CuCl2

5. Cách thực hiện phản ứng

- Cho FeCl3 tác dụng với dung dịch Ag2SO4

6. Bạn có biết

Tương tự FeCl3, nhiều muối clorua khác như NaCl, KCl, CuCl2,... cũng phản ứng với Ag2SO4 tạo kết tủa bạc clorua

7. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Dãy các chất và dung dịch nào sau đây khi lấy dư có thể oxi hoá Fe thành Fe(III) ?

A. HCl, HNO3 đặc, nóng, H2SO4 đặc, nóng

B. Cl2, HNO3 nóng, H2SO4 đặc, nguội

C. bột lưu huỳnh, H2SO4 đặc, nóng, HCl

D. Cl2, AgNO3, HNO3 loãng

Hướng dẫn giải

Đáp án : D

Ví dụ 2: Dung dịch FeSO4 không làm mất màu dung dịch nào sau đây ?

A. Dung dịch KMnO4 trong môi trường H2SO4

B. Dung dịch K2Cr2O7 trong môi trường H2SO4

C. Dung dịch Br2

D. Dung dịch CuCl2

Hướng dẫn giải

KMnO4, K2Cr2O7, Br2 đều có tính oxi hóa mạnh nên đều tác dụng với Fe2+

Đáp án : D

Ví dụ 3: Cách nào sau đây có thể dùng để điều chế FeO ?

A. Dùng CO khử Fe2O3 ở 500°C.

B. Nhiệt phân Fe(OH)2 trong không khí.

C. Nhiệt phân Fe(NO3)2.

D. Đốt cháy FeS trong oxi.

Hướng dẫn giải

Để điều chế FeO, người ta khử Fe2O3 bằng CO ở nhiệt độ cao

Đáp án : A

8. Một số phương trình phản ứng hoá học khác của Sắt (Fe) và hợp chất:

2FeCl3 + 2H2S → FeCl2 + FeS2 + 4HCl

2FeCl3 + H2S → 2FeCl2 + 2HCl + S↓

FeCl3 + 3NaOH → 3NaCl + Fe(OH)3

FeCl3 + 3KOH → Fe(OH)3↓ + 3KCl

2FeCl3 + 3Ba(OH)2 → 3BaCl2 + 2Fe(OH)3

2FeCl3 + 3Ca(OH)2 → 3CaCl2 + 2Fe(OH)3

2FeCl3 + 6H2O + 6Na → 3H2 ↑+ 6NaCl + 2Fe(OH)3

Đánh giá

0

0 đánh giá