FeCl2 + H2O → H2↑ + HCl +Fe3O4 | FeCl2 ra Fe3O4

495

Tailieumoi.vn xin giới thiệu phương trình 3FeCl2 + 4H2O → H2↑ + 6HCl + Fe3O4 gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học của Sắt. Mời các bạn đón xem:

Phương trình 3FeCl2 + 4H2O → H2↑ + 6HCl + Fe3O4

1. Phương trình phản ứng hóa học

3FeCl2 + 4H2O → H2↑ + 6HCl + Fe3O4

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Xuất hiện chất rắn màu đen Fe3O4 và có khí H2 thoát ra khỏi dung dịch

3. Điều kiện phản ứng

- Nhiệt độ phòng.

4. Tính chất hoá học

4.1. Tính chất hoá học của FeCl2

- Mang đầy đủ tính chất hóa học của muối.

- Có tính khử Fe2+ → Fe3+ + 1e

Tính chất hóa học của muối:

- Tác dụng với dung dịch kiềm:

    FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2 + 2NaCl

- Tác dụng với muối

    FeCl2 + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2AgCl

Tính khử:

- Thể hiện tính khử khi tác dụng với các chất oxi hóa mạnh:

    2FeCl2 + Cl2 → 2FeCl3

4.2. Tính chất hoá học của nước

– Tác dụng với kim loại: nước có thể tác dụng với một số kim loại ở nhiệt độ thường như Ca, Ba, K,…

K + H2O → KOH + H2

– Tác dụng với một số oxit bazo như CaO, K2O,… tạo ra bazo tương ứng Ca(OH)2, KOH,…

CaO + H2O → Ca(OH)2

– Tác dụng với oxit axit như SO3, P2O5,… tạo thành axit tương ứng H2SO4, H3PO4,…

SO3 + H2O → H2SO4

5. Cách thực hiện phản ứng

- Cho FeCl2 tác dụng với nước

6. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Cho phản ứng : Fe3O4 + CO → 3FeO + CO2

Trong quá trình sản xuất gang, phản ứng đó xảy ra ở vị trí nào của lò?

A. Miệng lò   

B. Thân lò    

C.Bùng lò    

D. Phễu lò.

Hướng dẫn giải

Đáp án : B

Ví dụ 2: Quặng nào sau đây giàu sắt nhất?

A. Pirit sắt FeS2

B. Hematit đỏ Fe2O3

C. Manhetit Fe3O4

D. Xiđerit FeCO3

Hướng dẫn giải

Quặng giàu sắt nhất là manhetit Fe3O4 với hàm lượng sắt khoảng 72,4%

Đáp án : C

Ví dụ 3: Cho phản ứng hóa học: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu. Trong phản ứng trên xảy ra

A. sự khử Fe2+ và sự oxi hóa Cu.

B. sự khử Fe2+ và sự khử Cu2+.

C. sự oxi hóa Fe và sự oxi hóa Cu.

D. sự oxi hóa Fe và sự khử Cu2+.

Hướng dẫn giải

"Khử cho, O nhận" ⇒ Fe là chất khử, Cu2+ là chất oxi hóa

⇒ sự oxi hóa Fe và sự khử Cu2+

Đáp án : D

7. Một số phương trình phản ứng hoá học khác của Sắt (Fe) và hợp chất:

2FeCl2 + H2O + NaClO + 4NaOH → NaCl + 2Fe(OH)3

FeCl2 + 2H2O + 2NH3 → 2NH4Cl + Fe(OH)2

FeCl2 + 2H2O + 2Na → H2↑ + 2NaCl + Fe(OH)2

FeCl2 + 2H2O + 2CH3NH2 → Fe(OH)2↓ + 2CH3NH3Cl

Phương trình nhiệt phân 2FeCl3 → Cl2 ↑+ 2FeCl2

Fe + 2FeCl3 → 3FeCl2

2FeCl3 + Cu → 2FeCl2 + CuCl2

Đánh giá

0

0 đánh giá