Fe(OH)3 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + H2O | Fe(OH)3 ra Fe2(SO4)3

2 K

Tailieumoi.vn xin giới thiệu phương trình 2Fe(OH)3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 6H2O gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học của Sắt. Mời các bạn đón xem:

Phương trình 2Fe(OH)3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 6H2O

1. Phương trình phản ứng hóa học

2Fe(OH)3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 6H2O

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Chất rắn màu nâu đỏ Fe(OH)3 tan dần trong dung dịch

3. Điều kiện phản ứng

- Nhiệt độ phòng.

4. Tính chất hoá học

4.1. Tính chất hoá học của Fe(OH)3

- Mang đầy đủ tính chất hóa học của một bazơ không tan.

Bị nhiệt phân

    2Fe(OH)3 Tính chất hóa học của Sắt hidroxit Fe(OH)3 | Tính chất vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng Fe2O3 + 3H2O

Tác dụng với axit

    Fe(OH)3 + 3HCl → FeCl3 + 3H2O

    Fe(OH)3 + 3HNO3 → Fe(NO3)3 + 3H2O

4.2. Tính chất hoá học của H2SO4

Axit sunfuric loãng

- Axit sunfuric là một axit mạnh, hóa chất này có đầy đủ các tính chất hóa học chung của axit như:

- Axit sunfuric H2SO4 làm chuyển màu quỳ tím thành đỏ. 

- Tác dụng với kim loại đứng trước H (trừ Pb)

                    Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2

- Tác dụng với oxit bazo  

                    FeO + H2SO4 → FeSO4 + H2O

- Tác dụng với bazo

                    H2SO4 + NaOH → NaHSO4 + H2O

                    H2SO4­ + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O

- Tác dụng với muối 

                    Na2CO3 + H2SO4 → Na2SO4 + H2O + CO2

                    H2SO4 + 2KHCO3 → K2SO4 + 2H2O + 2CO2

Axit sunfuric đặc

- Axit sunfuric đặc có tính axit mạnh, oxi hóa mạnh với tính chất hóa học nổi bật như:

- Tác dụng với kim loại: 

                        Cu + 2H2SO4 → CuSO4 + SO2 + 2H2O

- Tác dụng với phi kim 

                        C + 2H2SO4 → CO2 + 2H2O + 2SO2 (nhiệt độ)

                        2P + 5H2SO4 → 2H3PO4 + 5SO2 + 2H2O

- Tác dụng với các chất khử khác.

                        2FeO + 4H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + 4H2O

- H2SO4 còn có tính háo nước đặc trưng 

                       C12H22O11 + H2SO4 → 12C + H2SO4.11H2O

5. Cách thực hiện phản ứng

- Cho Fe(OH)3 tác dụng với dung dịch H2SO4

6. Bạn có biết

Tương tự Fe(OH)3 các hidroxit phản ứng với axit tạo thành muối và nước

7. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Để tách Ag ra khỏi hỗn hợp Ag, Cu, Fe mà khối lượng Ag không thay đổi thì dùng chất nào sau đây ?

A. FeSO4    

B. CuSO4    

C. Fe2(SO4)3   

D. AgNO3

Hướng dẫn giải

Fe + Fe2(SO4)3 → 3FeSO4

Cu + Fe2(SO4)3 → 3FeSO4 + CuSO4

Đáp án : C

Ví dụ 2: Quặng nào sau đây giàu sắt nhất?

A. Pirit sắt FeS2

B. Hematit đỏ Fe2O3

C. Manhetit Fe3O4

D. Xiđerit FeCO3

Hướng dẫn giải

Quặng giàu sắt nhất là manhetit Fe3O4 với hàm lượng sắt khoảng 72,4%

Ví dụ 3: Cho phản ứng hóa học: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu. Trong phản ứng trên xảy ra

A. sự khử Fe2+ và sự oxi hóa Cu.

B. sự khử Fe2+ và sự khử Cu2+.

C. sự oxi hóa Fe và sự oxi hóa Cu.

D. sự oxi hóa Fe và sự khử Cu2+.

Hướng dẫn giải

"Khử cho, O nhận" ⇒ Fe là chất khử, Cu2+ là chất oxi hóa

⇒ sự oxi hóa Fe và sự khử Cu2+

Đáp án : D

8. Một số phương trình phản ứng hoá học khác của Sắt (Fe) và hợp chất:

Fe(OH)3 + 3HNO3 → Fe(NO3)3 + 3H2O

Fe(OH)3 + 3HI → FeI3 + 3H2O

4Fe(NO3)2 → 2Fe2O3 + 8NO2↑ + O2

6Fe(NO3)2 + 3Cl2 → 4Fe(NO3)3 + 2FeCl3

3Fe(NO3)2 + 2Al → 3Fe + Al(NO3)3

Fe(NO3)2 + Zn → Fe + Zn(NO3)2

Fe(NO3)2 + 2NaOH → 2NaNO3 + Fe(OH)2

Đánh giá

0

0 đánh giá