Fe(OH)2 → FeO + H2O | Fe(OH)2 ra FeO

3.3 K

Tailieumoi.vn xin giới thiệu phương trình Fe(OH)2 → FeO + H2O gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học của Sắt. Mời các bạn đón xem:

Phương trình Fe(OH)2 → FeO + H2O

1. Phương trình phản ứng hóa học:

Fe(OH)2 → FeO + H2O

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Xuất hiện chất rắn màu đen Sắt II oxit (FeO)

3. Điều kiện phản ứng

- Nhiệt độ: 150-200°C

4. Tính chất hoá học

4.1. Tính chất hoá học của Fe(OH)2

- Có tính chất của bazo không tan.

- Vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử.

Bị nhiệt phân

- Nung Fe(OH)2 trong điều kiện không có không khí

    Fe(OH)2 Tính chất hóa học của Sắt Hidroxit Fe(OH)2 | Tính chất vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng FeO + H2O

- Nung Fe(OH)2 trong không khí

    4Fe(OH)2 + O2 Tính chất hóa học của Sắt Hidroxit Fe(OH)2 | Tính chất vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng 2Fe2O3 + 4H2O

Tác dụng với axit

- Với axit không có tính oxi hóa như (HCl, H2SO4)

    Fe(OH)2 + 2HCl → FeCl2 + 2H2O

Tính khử:

- Với axit HNO3, H2SO4 đặc

    3Fe(OH)2 + 10HNO3 loãng → 3Fe(NO3)3 + NO + 8H2O

    2Fe(OH)2 + 4H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + 4H2O

- Tác dụng với các chất oxi hóa khác

    4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)3

5. Cách thực hiện phản ứng

- Nhiệt phân Fe(OH))2 ở nhiệt độ cao

6. Bạn có biết

Tương tự Fe(OH)2 các hidroxit không tan như Cu(OH)2, Al(OH)3… nhiệt phân tạo thành oxit và nước

7. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Sắt tác dụng với H2O ở nhiệt độ cao hom 570°C thì tạo ra H2 và sản phẩm rắn là

A. FeO.   

B. Fe3O4.   

C. Fe2O3.   

D. Fe(OH)2.

Hướng dẫn giải

Fe tác dụng H2O ở t° > 570°C sẽ tạo FeO

t° < 570°C sẽ tạo Fe3O4

Đáp án : A

Ví dụ 2: Cách nào sau đây có thể dùng để điều chế FeO ?

A. Dùng CO khử Fe2O3 ở 500°C.

B. Nhiệt phân Fe(OH)2 trong không khí.

C. Nhiệt phân Fe(NO3)2.

D. Đốt cháy FeS trong oxi.

Hướng dẫn giải

Để điều chế FeO, người ta khử Fe2O3 bằng CO ở nhiệt độ cao

Đáp án : A

Ví dụ 3: Kim loại sắt có cấu trúc mạng tinh thể

A. lập phương tâm diện.

B. lập phương tâm khối.

C. lục phương.

D. lập phương tâm khối hoặc lập phương tâm diện.

Hướng dẫn giải

Sắt có cấu trúc mạng tinh thể lập phương tâm khối hoặc lập phương tâm diện.

Đáp án : D

8. Một số phương trình phản ứng hoá học khác của Sắt (Fe) và hợp chất:

4Fe(OH)2 + O2 → 2Fe2O3 + 4H2O

4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)3

2Fe(OH)2 + NaClO + H2O → NaCl + 2Fe(OH)3

Fe(OH)2 + 2HCl → FeCl2 + 2H2O

Fe(OH)2 + H2SO4 → 2H2O + FeSO4

2Fe(OH)2 + 4H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 6H2O + SO2

Fe(OH)2 + 2HNO3 → Fe(NO3)2 + 2H2O

Đánh giá

0

0 đánh giá