Hội đua ghe ngo trang 53, 54 Tiếng Việt lớp 3 Tập 2 | Cánh diều

308

Trả lời các câu hỏi bài Viết: Hội đua ghe ngo trang 53, 54 Tiếng Việt lớp 3 Tập 2 Cánh diều giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Việt lớp 3 từ đó học tốt môn Tiếng Việt lớp 3.

Tiếng Việt lớp 3 Hội đua ghe ngo trang 53, 54

Tiếng Việt lớp 3 trang 53 Câu 1: Nghe - viết: Hội đua ghe ngo (từ “Vào cuộc đua” đến hết)

Trả lời:

Hội đua ghe ngo

Vào cuộc đua, mỗi ghe có một người giỏi tay chèo ngồi đằng mũi chỉ huy và một người đứng giữa ghe giữ nhịp. Theo hiệu lệnh, những mái chèo đưa nhanh thoăn thoắt, đều tăm tắp, đẩy chiếc ghe lướt nhanh trên sông. Tiếng trống hội, tiếng hò reo cổ vũ vang dội cả một vùng sông nước.

- Học sinh chú ý viết đúng chính tả, những từ ngữ dễ sai: giữ nhịp, thoăn thoắt, tăm tắp, vang dội.

Tiếng Việt lớp 3 trang 53 Câu 2: Chọn chữ và dấu thanh phù hợp

a) Chữ r,d hoăc gi?

Đây con sông xuôi ...òng nước chảy

Bốn mùa soi từng mảnh mây trời

Từng ngọn ...ừa ...ó đưa phe phẩy 

Bóng lồng trên sóng nước chơi vơi

Đây con sông như ...òng sữa mẹ 

Nước về xanh ..uộng lúa, vườn cây

Và ăm ắp như lòng người mẹ

Chở tình thương trang trải đêm ngày

b) Dấu hỏi hay dấu ngã?

Dòng suối nho trôi nhanh,

Chơ niềm vui đi mai

Cây nêu vừa dừng lại

Duyên dáng khoe sắc màu

Sân rộng, còn vút cao,

Tiếng cười vang khắp ban

Đu quay tròn, loáng thoáng

Các em mừng, vay tay

Trả lời:

a) Chữ r,d hoăc gi?

Đây con sông xuôi dòng nước chảy

Bốn mùa soi từng mảnh mây trời

Từng ngọn dừa gió đưa phe phẩy 

Bóng lồng trên sóng nước chơi vơi

Đây con sông như dòng sữa mẹ 

Nước về xanh ruộng lúa, vườn cây

Và ăm ắp như lòng người mẹ

Chở tình thương trang trải đêm ngày

b) Dấu hỏi hay dấu ngã?

Dòng suối nhỏ trôi nhanh,

Chở niềm vui đi mãi

Cây nêu vừa dừng lại

Duyên dáng khoe sắc màu

Sân rộng, còn vút cao,

Tiếng cười vang khắp bản

Đu quay tròn, loáng thoáng

Các em mừng, vẫy tay

Tiếng Việt lớp 3 trang 53, 54 Câu 3: Giúp chú kiến tha bánh về đúng chỗ:

a) r,d hay gi?

Viết trang 53, 54 Tiếng Việt lớp 3 Tập 2 Cánh diều

b) Dấu hỏi hay dấu ngã?

Viết trang 53, 54 Tiếng Việt lớp 3 Tập 2 Cánh diều

Trả lời:

a) để dành, giành lấy, rành mạch, tham gia, giày da, đi ra. 

b) vui vẻ, học vẽ, cơn bão, dạy bảo, nóng nảy, lúc nãy.

Đánh giá

0

0 đánh giá