Công thức electron của Cl2 theo chương trình mới, đầy đủ nhất

9.4 K

Tailieumoi.vn xin giới thiệu bài viết Công thức electron của Cl2 (Chlorine) theo chương trình mới, và một số bài tập kèm theo giúp bạn nắm vững kiến thức, học tốt môn Hóa hơn.

Công thức electron của Cl2 theo chương trình mới, đầy đủ nhất

1. Công thức electron của Cl2

- Sự tạo thành phân tử chlorine (Cl2):

Nguyên tử chlorine (Cl) có Z = 17. Cấu hình electron của Cl là: 1s22s22p63s23p5

Nguyên tử Cl có 7 electron lớp ngoài cùng. Để đạt được cấu hình electron bền vững của khí hiếm gần nhất, mỗi nguyên tử Cl cần thêm 1 electron. Vì vậy, hai nguyên tử Cl liên kết với nhau bằng cách mỗi nguyên tử Cl cùng góp 1 electron để tạo nên 1 cặp electron dùng chung cho cả hai nguyên tử.

Công thức Lewis của Cl2 theo chương trình mới, đầy đủ nhất (ảnh 3)

- Công thức electron của Cl2 là:

Công thức Lewis của Cl2 theo chương trình mới, đầy đủ nhất (ảnh 2)

- Nhận xét:

+ Phân tử Cl2 có 1 cặp electron dùng chung. Cặp electron chung này không bị lệch về phía nguyên tử nào.

+ Trong phân tử Cl2 mỗi nguyên tử Cl còn 3 cặp electron riêng.

2. Công thức Lewis của Cl2

a) Cách 1: Viết công thức Lewis dựa vào công thức electron

Từ công thức electron, thay mỗi cặp electron dùng chung bằng 1 gạch nối giữa hai nguyên tử ta được công thức Lewis

- Công thức Lewis của Cl2 là:

Công thức Lewis của Cl2 theo chương trình mới, đầy đủ nhất (ảnh 4)

b) Cách 2: Viết công thức Lewis dựa vào công thức cấu tạo

Bước 1: Tính tổng số electron hóa trị trong phân tử

Nguyên tử Cl có 7 electron hóa trị.

Tổng số electron hóa trị trong phân tử Cl2 là 7.2 = 14 electron.

Bước 2: Xác định nguyên tử trung tâm và vẽ sơ đồ khung biểu diễn liên kết giữa nguyên tử trung tâm với các nguyên tử xung quanh qua các liên kết đơn.

Vẽ một gạch (một liên kết) từ nguyên tử trung tâm tới mỗi nguyên tử xung quanh.

Vẽ khung phân tử Cl2

Cl – Cl (1)

Bước 3: Tính số electron hóa trị chưa tham gia liên kết bằng cách lấy tổng số electron trừ số electron tham gia tạo liên kết.

Số electron hóa trị chưa tham gia liên kết trong sơ đồ là:

14 – 2 = 12 electron

Trong phân tử Cl2, mỗi nguyên tử Cl mới có 2 electron, cần bổ sung thêm 6 electron để đạt octet.

Ta được công thức (2) chính là công thức Lewis của Cl2:

Công thức Lewis của Cl2 theo chương trình mới, đầy đủ nhất (ảnh 6) (2)

- Nhận xét:

+ Liên kết Cl-Cl là liên kết cộng hóa trị không phân cực.

+ Liên kết trong phân tử Cl2 được hình thành bởi sự xen phủ orbital p – p.

3. Công thức cấu tạo của Cl2

Từ công thức Lewis, ta loại bỏ đi các electron tự do (electron không tham gia liên kết) thu được công thức cấu tạo.

- Công thức cấu tạo của Cl2 là:

Công thức Lewis của Cl2 theo chương trình mới, đầy đủ nhất (ảnh 7)

- Nhận xét:

+ Liên kết giữa hai nguyên tử Cl trong phân tử Cl2 là liên kết đơn (liên kết σ).

+ Phân tử Cl2 có cấu tạo thẳng.

Công thức Lewis của Cl2 theo chương trình mới, đầy đủ nhất (ảnh 8)

4. Bài tập mở rộng về Cl2

Câu 1: Liên kết trong phân tử nào sau đây được hình thành nhờ sự xen phủ orbital p – p?

A. H2

B. Cl2

C. NH3

D. HCl

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng là: B

H (Z = 1): 1s1

Cl (Z = 17): 1s22s22p63s23p5

N (Z = 7): 1s22s22p3

A. Liên kết trong phân tử H2 được hình thành nhờ sự xen phủ orbital s – s.

B. Liên kết trong phân tử Cl2 được hình thành bởi sự xen phủ orbital p – p.

C. Liên kết trong phân tử NH3 được hình thành bởi sự xen phủ orbital s – p.

D. Liên kết trong phân tử HCl được hình thành bởi sự xen phủ orbital s – p.

Câu 2. Biết nguyên tử chlorine có 7 electron hóa trị, công thức electron của phân tử chlorine là:

Công thức Lewis của Cl2 theo chương trình mới, đầy đủ nhất (ảnh 9)

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Nguyên tử chlorine có 7 electron hóa trị, hai nguyên tử chlorine liên kết với nhau bằng cách mỗi nguyên tử chlorine góp chung 1 electron tạo thành 1 cặp electron dùng chung.

Công thức electron của phân tử chlorine (Cl2) là:

Công thức Lewis của Cl2 theo chương trình mới, đầy đủ nhất (ảnh 1)

Câu 3. Những electron như thế nào được gọi là:

a) Electron hóa trị

b) Electron chung

c) Electron hóa trị riêng

Hướng dẫn giải

a) Electron hóa trị là những electron ở các orbital của lớp ngoài cùng và phân lớp sát ngoài cùng chưa bão hòa, có thể tham gia vào việc hình thành liên kết hóa học.

b) Electron chung là những electron hóa trị mà tham gia vào việc hình thành liên kết hóa học.

c) Electron hóa trị riêng là những electron hóa trị nhưng không tham gia vào việc hình thành liên kết hóa học.

Ví dụ:

- Nguyên tử Cl có có cấu hình electron là 1s22s22p63s23p5

⇒ Nguyên tử Cl có 7 electron hóa trị

- Phân tử Cl2 có liên kết giữa hai nguyên tử Cl được thực hiện nhờ 1 đôi electron góp chung; các electron còn lại được gọi là electron hóa trị riêng.

Những electron như thế nào được gọi là: Electron hóa trị

Câu 4. Trong phân tử chlorine (Cl2), hai nguyên tử chlorine liên kết với nhau bằng cách

A. mỗi nguyên tử chlorine góp 1 electron.

B. mỗi nguyên tử chlorine góp 2 electron.

C. mỗi nguyên tử chlorine góp 3 electron.

D. một nguyên tử chlorine nhận 1 electron, một nguyên tử chlorine nhường 1 electron.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Giải thích:

Phân tử chlorine (Cl2):

Cấu hình electron của nguyên tử Cl (Z = 17): [Ne]3s23p5 (có 7 electron hóa trị).

Hai nguyên tử chlorine liên kết với nhau bằng cách mỗi nguyên tử chlorine góp 1 electron, tạo thành 1 cặp electron dùng chung. Khi đó, trong phân tử Cl2, mỗi nguyên tử đều có 8 electron ở lớp ngoài cùng, thỏa mãn quy tắc octet:

TOP 15 câu Trắc nghiệm Liên kết cộng hóa trị có đáp án - Hóa học lớp 10 Kết nối tri thức (ảnh 1)

Xem thêm công thức electron của một số chất thường gặp hay, chi tiết khác:

Công thức electron của H2 (chương trình mới)

Công thức electron của O2 (chương trình mới)

Công thức electron của F2 (chương trình mới)

Công thức electron của N2 (chương trình mới)

Công thức electron của HCl (chương trình mới)

Đánh giá

0

0 đánh giá