Tailieumoi.vn xin giới thiệu bài viết Công thức electron của HCl (Hydrogen chloride) theo chương trình mới, và một số bài tập kèm theo giúp bạn nắm vững kiến thức, học tốt môn Hóa hơn.
Công thức electron của HCl theo chương trình mới, đầy đủ nhất
1. Công thức electron của HCl
- Sự tạo thành phân tử HCl:
Nguyên tử hydrogen (H) có cấu hình electron là 1s1, chlorine (Cl) có cấu hình electron là [Ne]3s23p5. Để đạt được cấu hình của khí hiếm gần nhất, mỗi nguyên tử này đều cần thêm 1 electron. Vì vậy mỗi nguyên tử H và Cl cùng góp 1 electron để tạo nên cặp electron dùng chung cho cả hai nguyên tử.
- Công thức electron của HCl là:
- Nhận xét:
+ Phân tử HCl có 1 cặp electron dùng chung. Cặp electron chung này bị lệch về phía nguyên tử Cl.
+ Trong phân tử HCl, nguyên tử Cl còn 3 cặp electron tự do, nguyên tử H không còn electron tự do.
2. Công thức Lewis của HCl
a) Cách 1: Viết công thức Lewis dựa vào công thức electron
Từ công thức electron, thay 1 cặp electron dùng chung bằng 1 gạch nối giữa hai nguyên tử ta được công thức Lewis
- Công thức Lewis của HCl là:
b) Cách 2: Viết công thức Lewis dựa vào công thức cấu tạo
Bước 1: Tính tổng số electron hóa trị trong phân tử
Nguyên tử H có 1 electron hóa trị, nguyên tử Cl có 7 electron hóa trị. Trong phân tử HCl có 1 nguyên tử H và 1 nguyên tử Cl.
Vậy tổng số electron hóa trị = 1 + 7 = 8 electron.
Bước 2. Vẽ khung phân tử tạo bởi liên kết đơn giữa các nguyên tử.
H – Cl (1)
Bước 3. Tính số electron hóa trị chưa tham gia liên kết bằng cách lấy tổng số electron trừ số electron tham gia tạo liên kết.
Số electron hóa trị chưa tham gia liên kết trong sơ đồ là:
8 – 2 = 6 electron.
Hoàn thiện octet cho các nguyên tử có độ âm điện lớn hơn (trừ hydrogen) trong sơ đồ.
Hoàn thiện octet cho nguyên tử có độ âm điện lớn hơn trước (nguyên tử Cl)
Ta được công thức (2)
(2)
Số electron hóa trị còn lại = 6 – 2.3 = 0
Khi đó cả H và Cl đều đã đạt octet. Vậy công thức (2) chính là công thức Lewis của HCl.
- Nhận xét:
+ Liên kết trong phân tử HCl là liên kết cộng hóa trị có cực. Liên kết H – Cl phân cực về phía nguyên tử Cl.
+ Liên kết trong phân tử HCl được hình thành bởi sự xen phủ orbital s – p.
3. Công thức cấu tạo của HCl
Từ công thức Lewis, ta loại bỏ đi các electron tự do (electron không tham gia liên kết) thu được công thức cấu tạo.
- Công thức cấu tạo của HCl là:
- Nhận xét
+ Hiệu độ âm điện: ∆χ = χ(Cl) – χ(H) = 3,16 – 2,2 = 0,96 > 0,4
+ Liên kết H – Cl là liên kết cộng hóa trị phân cực. Phân tử phân cực về phía nguyên tử Cl.
+ Liên kết H – Cl là liên kết đơn (liên kết σ).
+ Phân tử HCl có cấu tạo thẳng.
4. Bài tập mở rộng về HCl
Câu 1: Liên kết giữa H và Cl trong phân tử HCl là loại liên kết
A. ion
B. hydrogen
C. cộng hóa trị phân cực
D. cộng hóa trị không phân cực
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
+ Hiệu độ âm điện: ∆χ = χ(Cl) – χ(H) = 3,16 – 2,2 = 0,96 > 0,4
⇒ Liên kết giữa H và Cl trong phân tử HCl là liên kết cộng hóa trị phân cực. Cặp electron chung lệch về phía nguyên tử Cl.
Câu 2. Liên kết trong phân tử HCl được tạo thành do sự xen phủ của
A. 2 orbital s với nhau
B. 2 orbital s và 1 orbital p với nhau
C. 1 orbital s và 2 orbital với nhau
D. 1 orbital s và 1 orbital p với nhau
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Nguyên tử hydrogen (H) có cấu hình electron là 1s1
chlorine (Cl) có cấu hình electron là [Ne]3s23p5
⇒ Liên kết trong phân tử HCl được tạo thành do sự xen phủ 1 AO s của H và 1 AO p của Cl với nhau.
Câu 3. Trong phân tử hydrogen chlorine (HCl), liên kết giữa hai nguyên tử hydrogen và chlorine là
A. liên kết đơn.
B. liên kết đôi.
C. liên kết ba.
D. liên kết ion.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Phân tử hydrogen chloride (HCl):
Nguyên tử hydrogen liên kết với nguyên tử chlorine bằng cách mỗi nguyên tử góp 1 electron tạo thành 1 cặp electron dùng chung trong phân tử HCl. Khi đó nguyên tử hydrogen có 2 electron (cấu hình bền vững của nguyên tử khí hiếm helium) và nguyên tử chlorine có 8 electron ở lớp ngoài cùng, thỏa mãn quy tắc octet
Xem thêm công thức electron của một số chất thường gặp hay, chi tiết khác:
Công thức electron của H2O (chương trình mới)
Công thức electron của H2S (chương trình mới)
Công thức electron của NH3 (chương trình mới)
Công thức electron của CH4 (chương trình mới)
Công thức electron của SO2 (chương trình mới)