Tailieumoi.vn xin giới thiệu bài viết Công thức electron của N2 (Nitrogen) theo chương trình mới, và một số bài tập kèm theo giúp bạn nắm vững kiến thức, học tốt môn Hóa hơn.
Công thức electron của N2 theo chương trình mới, đầy đủ nhất
1. Công thức electron của N2
- Sự tạo thành phân tử nitrogen (N2):
Nguyên tử nitrogen (N) có Z = 7. Cấu hình electron của N là: 1s22s22p3
Nguyên tử N có 5 electron lớp ngoài cùng. Để đạt được cấu hình electron bền vững của khí hiếm gần nhất, mỗi nguyên tử N cần thêm 3 electron. Vì vậy, hai nguyên tử N liên kết với nhau bằng cách mỗi nguyên tử N cùng góp 3 electron để tạo nên 3 cặp electron dùng chung cho cả hai nguyên tử.
- Công thức electron của N2 là:
- Nhận xét:
+ Phân tử N2 có 3 cặp electron dùng chung. 3 cặp electron chung này không bị lệch về phía nguyên tử nào.
+ Trong phân tử N2, mỗi nguyên tử N còn 1 cặp electron tự do.
2. Công thức Lewis của N2
Từ công thức electron, thay mỗi cặp electron dùng chung bằng 1 gạch nối giữa hai nguyên tử ta được công thức Lewis
- Công thức Lewis của N2 là:
- Nhận xét:
+ Liên kết N ≡ N là liên kết cộng hóa trị không phân cực.
+ Liên kết trong phân tử N2 được hình thành bởi sự xen phủ orbital p – p.
3. Công thức cấu tạo của N2
Từ công thức Lewis, ta loại bỏ đi các electron tự do (electron không tham gia liên kết) thu được công thức cấu tạo.
- Công thức cấu tạo của N2 là:
- Nhận xét:
+ Liên kết giữa hai nguyên tử N trong phân tử N2 là liên kết ba (gồm 1 liên kết σ và 2 liên kết π).
+ Phân tử N2 có cấu tạo thẳng.
4. Bài tập mở rộng về N2
Câu 1: Số liên kết σ và π có trong phân tử N2 lần lượt là
A. 3 và 0
B. 0 và 3
C. 1 và 2
D. 2 và 1
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Liên kết giữa hai nguyên tử N trong phân tử N2 là liên kết ba (gồm 1 liên kết σ và 2 liên kết π).
Câu 2. Cho biết nguyên tử nitrogen (N) có 5 electron hóa trị. Số cặp electron dùng chung cho hai nguyên tử N trong phân tử N2 là
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Nguyên tử N có 5 electron hóa trị. Để đạt được cấu hình electron bền vững của khí hiếm gần nhất, mỗi nguyên tử N cần thêm 3 electron. Vì vậy, hai nguyên tử N liên kết với nhau bằng cách mỗi nguyên tử N cùng góp 3 electron để tạo nên 3 cặp electron dùng chung cho cả hai nguyên tử. Công thức electron của N2 là:
Câu 3. Phân tử N2, mỗi nguyên tử N đã góp 3 electron để tạo cặp electron chung. Nhờ đó mỗi nguyên tử N đã đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm
A. Xe
B. Ne
C. Ar
D. Kr
Đáp án đúng là: B
N (Z = 7): 1s22s22p3 có 5 electron lớp ngoài cùng ⇒ mỗi nguyên tử N góp 3 electron để đạt cấu hình electron lớp ngoài cùng bền vững của khí hiếm gần nhất là Ne.
Xem thêm công thức electron của một số chất thường gặp hay, chi tiết khác:
Công thức electron của HCl (chương trình mới)
Công thức electron của H2O (chương trình mới)
Công thức electron của H2S (chương trình mới)
Công thức electron của NH3 (chương trình mới)
Công thức electron của CH4 (chương trình mới)