Tailieumoi.vn xin giới thiệu bài viết Công thức Lewis của CS2 (Carbon disulfide) theo chương trình mới, và một số bài tập kèm theo giúp bạn nắm vững kiến thức, học tốt môn Hóa hơn.
Công thức Lewis của CS2 theo chương trình mới, đầy đủ nhất
1. Công thức Lewis của CS2
a) Cách 1: Viết công thức Lewis dựa vào công thức electron
Từ công thức electron, thay 1 cặp electron dùng chung bằng 1 gạch nối “–” giữa hai nguyên tử ta được công thức Lewis
Từ công thức electron của CS2, thay mỗi cặp electron bằng một gạch nối. Ta được công thức Lewis của CS2 là:
b) Cách 2: Viết công thức Lewis dựa theo các bước sau:
Bước 1: Tính tổng số electron hóa trị trong phân tử
Carbon có 4 electron hóa trị, S có 6 electron hóa trị. Trong phân tử CS2 có 1 nguyên tử carbon và 2 nguyên tử sulfur.
Vậy tổng số electron hóa trị = 4 + 6.2 = 16 electron.
Bước 2. Vẽ khung phân tử tạo bởi liên kết đơn giữa các nguyên tử
Trong phân tử CS2, nguyên tử C cần 4 electron để đạt octet, nguyên tử S cần 2 electron hóa trị để đạt octet. Vì vậy, C là nguyên tử trung tâm, còn các nguyên tử S được xếp xung quanh:
Vẽ một gạch (một liên kết) từ nguyên tử trung tâm tới mỗi nguyên tử xung quanh.
S – C – S (1)
Bước 3. Tính số electron hóa trị chưa tham gia liên kết bằng cách lấy tổng số electron trừ số electron tham gia tạo liên kết.
Số electron hóa trị chưa tham gia liên kết trong sơ đồ là:
16 – 2.2 = 12
Hoàn thiện octet cho các nguyên tử có độ âm điện lớn hơn trong sơ đồ.
Trong công thức (1), xung quanh mỗi nguyên tử S mới có 2 electron nên cần phải bổ sung 6 electron vào mỗi nguyên tử này. Ta được công thức (2)
Số electron hóa trị còn lại: 12 – 6.2 = 0
Nguyên tử trung tâm C có 4 electron hóa trị, chưa đạt octet.
Bước 4. Chuyển cặp electron chưa liên kết trên nguyên tử xung quanh thành electron liên kết sao cho nguyên tử trung tâm thỏa mãn quy tắc octet.
Vì C chưa đạt octet, cần chuyển một cặp electron của mỗi nguyên tử S thành cặp electron chung giữa C và S để C đạt octet.
Công thức Lewis của phân tử CS2 thu được là:
- Nhận xét:
+ Hiệu độ âm điện giữa C và S = |2,55 – 2,58| = 0,03 < 0,4 ⇒ liên kết C = S trong phân tử CS2 thuộc loại liên kết cộng hóa trị không phân cực.
2. Công thức cấu tạo của CS2
Từ công thức Lewis, ta loại bỏ đi các electron tự do (electron không tham gia liên kết) thu được công thức cấu tạo.
- Công thức cấu tạo của CS2 là:
- Nhận xét:
+ Phân tử CS2 có hai liên kết đôi C = S (trong mỗi liên kết đôi có chứa 1 liên kết σ và một liên kết π).
+ Phân tử CS2 có cấu tạo thẳng
3. Công thức electron của CS2
- Sự tạo thành phân tử CS2:
Nguyên tử carbon (C) có cấu hình electron là 1s22s22p2, nguyên tử sulfur (S) có cấu hình electron là 1s22s22p63s23p4. Để đạt được cấu hình electron bền vững của khí hiếm gần nhất, nguyên tử C cần 4 electron, nguyên tử S cần 2 electron. Trong phân tử CS2, mỗi nguyên tử S góp chung 2 electron với nguyên tử C tạo thành 2 cặp electron dùng chung.
- Công thức electron của CS2 là:
- Nhận xét:
+ Phân tử CS2 có 4 cặp electron chung, trong đó C liên kết với mỗi nguyên tử S bằng 2 cặp electron chung.
+ Trong phân tử CS2, C không có electron tự do, mỗi nguyên tử S còn 2 cặp electron tự do.
4. Bài tập mở rộng về CS2
Câu 1. Số liên kết σ và liên kết π trong phân tử CS2 lần lượt là:
A. 1 và 2
B. 2 và 2
C. 1 và 1
D. 3 và 1
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Phân tử CS2 có hai liên kết đôi C = S (trong mỗi liên kết đôi có chứa 1 liên kết σ và một liên kết π).
Vậy tổng số liên kết σ và liên kết π trong phân tử CS2 lần lượt là: 2 và 2
Câu 2. Biết nguyên tử C có 4 electron hóa trị, nguyên tử S có 6 electron hóa trị. Công thức electron của hợp chất CS2 là:
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Để đạt được cấu hình electron bền vững của khí hiếm gần nhất, nguyên tử C cần 4 electron, nguyên tử S cần 2 electron. Trong phân tử CS2, mỗi nguyên tử S góp chung 2 electron với nguyên tử C tạo thành 2 cặp electron dùng chung.
- Công thức electron của CS2 là:
Câu 3. Công thức Lewis của CS2 là
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Tổng số electron hóa trị = 1.4 + 2.6 = 16 electron.
Trong phân tử CS2, nguyên tử C cần 4 electron để đạt octet, nguyên tử S cần 2 electron hóa trị để đạt octet. Vì vậy, C là nguyên tử trung tâm, còn các nguyên tử S được xếp quanh: S – C – S.
Mỗi nguyên tử S cần 6 electron hóa trị để đạt octet:
Số electron hóa trị còn lại = 16 – 2.2 – 2.6 = 0
Số electron hóa trị của nguyên tử C là 4 nên đạt octet mỗi nguyên tử S dùng 1 cặp electron hóa trị để tạo liên kết với nguyên tử C.
Công thức Lewis của CS2 là
Câu 4. Dự đoán dạng hình học của một số phân tử sau: CO2, CS2, và BF3.
Hướng dẫn giải
- Công thức Lewis của CO2
⇒ Phân tử CO2 theo mô hình VSEPR có dạng AX2 nên phân tử có cấu trúc thẳng.
- Công thức Lewis của CS2 là
Phân tử CS2 theo mô hình VSEPR có dạng AX2 nên phân tử có cấu trúc thẳng.
- Công thức Lewis của BF3 là
Phân tử BF3 theo mô hình VSEPR có dạng AX3 nên phân tử có cấu trúc tam giác phẳng.
Câu 5. Viết công thức Lewis và xác định dạng hình học của CS2. Xác định dạng lai hóa của nguyên tử trung tâm C trong phân tử này.
Hướng dẫn giải
Công thức Lewis của CS2
Xung quanh nguyên tử C có hai đám mây electron hóa trị, do lực đẩy giữa 2 đám mây electron nên 2 đám mây này phải xa nhau nhất → CS2 có dạng đường thẳng theo mô hình VSEPR.
Cấu hình electron của C là 1s22s22p2. Để tạo liên kết với S, trước tiên có sự dịch chuyển 1 electron từ 2s lên 2p tạo cấu hình electron ở trạng thái kích thích là 2s22s12p3
Trong phân tử CS2, nguyên tử C phải có lai hóa sp giữa 2 AO (1 AO 2s và 1 AO 2p) để tạo ra 2 AO lai hóa sp cùng nằm trên một đường thẳng.
Xem thêm công thức Lewis của một số chất thường gặp hay, chi tiết khác:
Công thức Lewis của HOCl (chương trình mới)
Công thức Lewis của HCN (chương trình mới)
Công thức Lewis của PH3 (chương trình mới)
Công thức Lewis của CF4 (chương trình mới)
Công thức Lewis của F2O (chương trình mới)