Tailieumoi.vn xin giới thiệu bài viết Công thức Lewis của H2S (hydrogen sulfide) theo chương trình mới, và một số bài tập kèm theo giúp bạn nắm vững kiến thức, học tốt môn Hóa hơn.
Công thức Lewis của H2S theo chương trình mới, đầy đủ nhất
1. Công thức Lewis của H2S
a) Cách 1: Viết công thức Lewis dựa vào công thức electron
Từ công thức electron, thay 1 cặp electron dùng chung bằng 1 gạch nối giữa hai nguyên tử ta được công thức Lewis
Từ công thức electron của H2S ta thấy mỗi nguyên tử H liên kết với nguyên tử S bằng 1 cặp electron, ta thay mỗi cặp electron này bằng một gạch nối “–”. Ta được công thức Lewis của H2S là:
b) Cách 2: Thực hiện lần lượt theo các bước sau
Bước 1: Tính tổng số electron hóa trị trong phân tử
Sulfur có 6 electron hóa trị, hydrogen có 1 electron hóa trị. Trong phân tử H2S có 1 nguyên tử S và 2 nguyên tử H
Vậy tổng số electron hóa trị = 6 + 1.2 = 8 electron.
Bước 2: Xác định nguyên tử trung tâm và vẽ sơ đồ khung biểu diễn liên kết giữa nguyên tử trung tâm với các nguyên tử xung quanh qua các liên kết đơn. Nguyên tử trung tâm thường là nguyên tử cần nhiều electron nhất để đạt octet.
Vẽ một gạch (một liên kết) từ nguyên tử trung tâm tới mỗi nguyên tử xung quanh.
Trong phân tử H2S, nguyên tử S cần 2 electron để đạt octet, H cần 1 electron để đạt octet. Vì vậy, S là nguyên tử trung tâm, còn các nguyên tử H được xếp xung quanh:
H – S – H (1)
Bước 3: Tính số electron hóa trị chưa tham gia liên kết bằng cách lấy tổng số electron trừ số electron tham gia tạo liên kết.
Số electron hóa trị chưa tham gia liên kết trong sơ đồ là: 8 – 2.2 = 4 electron.
Hoàn thiện octet cho các nguyên tử có độ âm điện lớn hơn (trừ hydrogen) trong sơ đồ.
Từ công thức (1), nguyên tử H đã đủ octet, hoàn thiện octet cho S. Xung quanh nguyên tử S mới có 4 electron, ta bổ sung 4 electron vào nguyên tử S. Ta được công thức (2) chính là công thức Lewis của H2S:
(2)
- Nhận xét:
+ ∆χ(S – H) = |2,58 – 2,2| = 0,38 < 0,4 ⇒ liên kết S – H trong phân tử H2S thuộc loại liên kết cộng hóa trị không phân cực.
+ Liên kết S – H được tạo thành do sự xen phủ orbital s – p.
+ Phân tử H2S có cấu tạo góc
2. Công thức cấu tạo của H2S
Từ công thức Lewis, ta loại bỏ đi các electron tự do (electron không tham gia liên kết) thu được công thức cấu tạo.
- Công thức cấu tạo của H2S là:
- Nhận xét: Trong phân tử H2S có 2 liên kết đơn S – H
3. Công thức electron của H2S
- Sự tạo thành phân tử H2S: Nguyên tử hydrogen (H) có cấu hình electron là 1s1, nguyên tử sulfur (S) có cấu hình electron là 1s22s22p63s23p4. Để đạt được cấu hình electron bền vững của khí hiếm gần nhất, nguyên tử S cần thêm 2 electron, mỗi nguyên tử H cần thêm 1 electron. Khi hình thành phân tử H2S, mỗi nguyên tử H góp chung 1 electron với nguyên tử S tạo thành 1 cặp electron dùng chung, hai nguyên tử H sẽ tạo 2 cặp electron dùng chung với nguyên tử S.
- Công thức electron của H2S là:
- Nhận xét:
+ Phân tử H2S có 2 cặp electron dùng chung. Cặp electron chung không bị lệch về phía nguyên tử nào.
+ Trong phân tử H2S, nguyên tử S còn 2 cặp electron tự do, nguyên tử H không còn electron tự do.
4. Bài tập mở rộng về H2S
Câu 1. Hydrogen sulfide là một chất khí không màu, mùi trứng thối, độc. Hydrogen sulfide có công thức hóa học là H2S. Cho nguyên tử sulfur (S) có 6 electron hóa trị. Công thức electron của H2S là
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Nguyên tử sulfur (S) có 6 electron hóa trị. Để đạt được cấu hình electron bền vững của khí hiếm gần nhất, nguyên tử S cần thêm 2 electron, mỗi nguyên tử H cần thêm 1 electron. Khi hình thành phân tử H2S, mỗi nguyên tử H góp chung 1 electron với nguyên tử S tạo thành 2 cặp electron dùng chung.
- Công thức electron của H2S là:
Câu 2. Hợp chất nào sau đây có liên kết cộng hóa trị không phân cực
A. H2O
B. H2S
C. CO2
D. NH3
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Ta tính được ∆χ(S – H) = |2,58 – 2,2| = 0,38 < 0,4
⇒ Liên kết S – H trong phân tử nước thuộc loại liên kết cộng hóa trị không phân cực.
Hướng dẫn giải
Công thức Lewis của CCl4 là:
Phân tử CCl4: có 4 nguyên tử Cl liên kết với nguyên tử trung tâm C và nguyên tử C không còn cặp electron hóa trị chưa tham gia liên kết
⇒ Công thức theo mô hình VSEPR: AX4.
⇒ Số cặp electron hóa trị liên kết là 4.
Công thức Lewis của H2S là:
Phân tử H2S: có 2 nguyên tử H liên kết với nguyên tử trung tâm S và nguyên tử S còn 2 cặp electron hóa trị chưa tham gia liên kết
⇒ Công thức theo mô hình VSEPR: AX2E2.
⇒ Số cặp electron hóa trị liên kết là 2.
Câu 4. Viết các công thức Lewis cho mỗi phân tử sau:
a) H2S.
Hướng dẫn giải
a) Công thức Lewis của H2S là:
Bước 1. Tổng số electron hóa trị của phân tử = 1.2 + 1.6 = 8 electron
Bước 2. Trong phân tử H2S, nguyên tử S cần 2 electron để đạt octet, nguyên tử H cần 1 electron để đạt octet. Vì vậy, nguyên tử S là nguyên tử trung tâm, còn 2 nguyên tử H được xếp xung quanh: H – S – H
Bước 3. 2 nguyên tử H đã đạt octet.
Bước 4. Số electron hóa trị còn lại = 8 – 2.2 = 4
Nguyên tử S có 4 electron hóa trị nên để đạt octet thì chuyển 4 electron còn lại cho nguyên tử S.
Công thức Lewis của H2S là:
b) Công thức Lewis của HOCl là:
Bước 1. Tổng số electron hóa trị của phân tử = 1.1 + 1.6 + 1.7 = 14 electron.
Bước 2. Trong phân tử HOCl, nguyên tử Cl cần 1 electron để đạt octet, nguyên tử O cần 2 electron để đạt octet, nguyên tử H cần 1 electron để đạt octet. Vì vậy, O là nguyên tử trung tâm, nguyên tử H và Cl được xếp xung quang: H – O – Cl
Bước 3. Nguyên tử H đã đạt octet, nguyên tử Cl cần 7 electron hóa trị để đạt octet:
Bước 4: Số electron hóa trị còn lại: 14 – 2.2 – 1.6 = 4
Số electron hóa trị của O là 4, nên chuyển 4 electron còn lại vào nguyên tử O.
Công thức Lewis của HOCl là
Xem thêm công thức Lewis của một số chất thường gặp hay, chi tiết khác:
Công thức Lewis của NH3 (chương trình mới)
Công thức Lewis của CH4 (chương trình mới)
Công thức Lewis của SO2 (chương trình mới)
Công thức Lewis của CO (chương trình mới)
Công thức Lewis của SO3 (chương trình mới)