Công thức Lewis của SO3 theo chương trình mới, đầy đủ nhất

3.3 K

Tailieumoi.vn xin giới thiệu bài viết Công thức Lewis của SO3 (Sulfur trioxide) theo chương trình mới, và một số bài tập kèm theo giúp bạn nắm vững kiến thức, học tốt môn Hóa hơn.

Công thức Lewis của SO3 theo chương trình mới, đầy đủ nhất

1. Công thức Lewis của SO3

a) Cách 1: Viết công thức Lewis dựa vào công thức electron

Từ công thức electron, thay 1 cặp electron dùng chung bằng 1 gạch nối “–” giữa hai nguyên tử ta được công thức Lewis

Từ công thức electron của SO3 ta thay mỗi cặp electron bằng một gạch nối. Ta được công thức Lewis của SO3 là:

Công thức Lewis của SO3 theo chương trình mới, đầy đủ nhất (ảnh 2)

- Để biểu diễn liên kết cho – nhận: Cặp electron chỉ do nguyên tử S đóng góp ta thay bằng mũi tên từ nguyên tử cho (nguyên tử S) đến nguyên tử nhận (nguyên tử O).

Công thức Lewis của SO3 có thể được viết như sau:

Công thức Lewis của SO3 theo chương trình mới, đầy đủ nhất (ảnh 3)

b) Cách 2: Viết công thức Lewis dựa vào quy tắc

Bước 1: Tính tổng số electron hóa trị trong phân tử

S có 6 electron hóa trị, O có 6 electron hóa trị. Trong phân tử SO3 có 1 nguyên tử S và 3 nguyên tử O.

Vậy tổng số electron hóa trị = 6 + 6.3 = 24 electron.

Bước 2. Vẽ khung phân tử tạo bởi liên kết đơn giữa các nguyên tử

Trong phân tử SO3, S có độ âm điện nhỏ hơn. Vì vậy S là nguyên tử trung tâm, còn các nguyên tử O được xếp xung quanh:

Công thức Lewis của SO3 theo chương trình mới, đầy đủ nhất (ảnh 4)

Bước 3. Tính số electron hóa trị chưa tham gia liên kết bằng cách lấy tổng số electron trừ số electron tham gia tạo liên kết.

Số electron hóa trị chưa tham gia liên kết trong sơ đồ là:

24 – 2.3 = 18 electron.

Hoàn thiện octet cho các nguyên tử có độ âm điện lớn hơn trong sơ đồ.

Trong công thức (1), xung quanh mỗi nguyên tử O mới có 2 electron nên cần phải bổ sung 6 electron vào mỗi nguyên tử này. Ta được công thức (2):

Công thức Lewis của SO3 theo chương trình mới, đầy đủ nhất (ảnh 5)

Số electron hóa trị còn lại: 18 – 6.3 = 0

Nguyên tử trung tâm S có 6 electron hóa trị, chưa đạt octet.

Bước 4. Chuyển cặp electron chưa liên kết trên nguyên tử xung quanh thành electron liên kết sao cho nguyên tử trung tâm thỏa mãn quy tắc octet.

Vì S chưa đạt octet, cần chuyển một cặp electron từ 1 nguyên tử O thành cặp electron dùng chung giữa S và O.

Công thức Lewis của SO3 thu được là:

Công thức Lewis của SO3 theo chương trình mới, đầy đủ nhất (ảnh 2)

Nhận xét:

+ 1,7 > ∆χ(S – O) = |2,58 – 3,44| = 0,86 > 0,4 liên kết S – O trong phân tử SO3 thuộc loại liên kết cộng hóa trị phân cực. Liên kết phân cực về phía nguyên tử O.

+ Phân tử SO3 có cấu trúc tam giác phẳng.

 Công thức Lewis của SO3 theo chương trình mới, đầy đủ nhất (ảnh 6)

2. Công thức cấu tạo của SO3

Từ công thức Lewis, ta loại bỏ đi các electron tự do (electron không tham gia liên kết) thu được công thức cấu tạo.

- Công thức cấu tạo của SO3 là:

Công thức Lewis của SO3 theo chương trình mới, đầy đủ nhất (ảnh 7)

- Nhận xét: Trong phân tử SO3 có một liên kết đôi S = O và hai liên kết đơn S – O

3. Công thức electron của SO3

- Sự tạo thành phân tử SO3:

+ Nguyên tử sulfur (S) có cấu hình electron là 1s22s22p63s23p4 S có 6 electron ở lớp ngoài cùng Cần nhận thêm 2 electron để đạt được cấu hình electron bền vững giống khí hiếm.

+ Cấu hình electron của O là: 1s22s22p4 O có 6 electron ở lớp ngoài cùng Cần nhận thêm 2 electron để đạt được cấu hình electron bền vững của khí hiếm.

+ Nguyên tử S và một nguyên tử O sẽ góp chung 2 electron để tạo thành 2 cặp electron dùng chung. Khi đó nguyên tử S và một nguyên tử O đó đã đạt octet.

+ Còn hai nguyên tử O chưa đạt octet, S sẽ sử dụng một cặp electron chưa liên kết làm cặp electron chung với mỗi nguyên tử O còn lại. Nguyên tử S đóng góp cặp electron nên S là nguyên tử cho, còn nguyên tử O không đóng góp electron nên đóng vai trò nhận.

- Vậy công thức electron của SO3 là:

Công thức Lewis của SO3 theo chương trình mới, đầy đủ nhất (ảnh 1) 

- Nhận xét:

+ Phân tử SO3 có 4 cặp electron chung, trong đó 2 cặp electron do một nguyên tử O và nguyên tử S góp chung, 2 cặp electron chỉ do nguyên tử S đóng góp.

+ Trong phân tử SO3 có 8 cặp electron tự do của các nguyên tử O, nguyên tử S không còn electron tự do.

4. Bài tập mở rộng về SO3

 Câu 1. Công thức biểu diễn cấu trúc Lewis của phân tử SO3

Công thức Lewis của SO3 theo chương trình mới, đầy đủ nhất (ảnh 8)

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Công thức Lewis của SO3 là:

Công thức Lewis của SO3 theo chương trình mới, đầy đủ nhất (ảnh 9)

Đáp án A, B biểu diễn công thức cấu tạo của SO3

Đáp án D biểu diễn công thức electron của SO3.

Câu 2. Xét phân tử SO3, số cặp electron chỉ do nguyên tử S bỏ ra góp chung với các nguyên tử O thể hiện liên kết cho – nhận là

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Khi tạo thành phân tử SO3:

+ S và O cùng có 6 electron hóa trị và đều cần thêm 2 electron để đạt octet.

+ Nguyên tử S và một nguyên tử O sẽ góp chung 2 electron để tạo thành 2 cặp electron dùng chung. Khi đó nguyên tử S và một nguyên tử O đó đã đạt octet.

+ Còn hai nguyên tử O chưa đạt octet, S sẽ sử dụng một cặp electron chưa liên kết làm cặp electron chung với mỗi nguyên tử O còn lại. Nguyên tử S đóng góp cặp electron nên S là nguyên tử cho, còn nguyên tử O không đóng góp electron nên đóng vai trò nhận.

Vậy số cặp electron chỉ do nguyên tử S bỏ ra góp chung với các nguyên tử O thể hiện liên kết cho – nhận là 2.

Công thức Lewis của SO3 theo chương trình mới, đầy đủ nhất (ảnh 10)

Câu 3. Viết công thức của một số phân tử sau theo mô hình VSEPR: CO2 và SO3 . Nêu số cặp electron hóa trị liên kết và chưa liên kết trong mỗi phân tử.

Hướng dẫn giải

Công thức Lewis của CO2 là:

Chuyên đề Hóa 10 Bài 1: Liên kết hóa học - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Phân tử CO2có 2 nguyên tử O liên kết với nguyên tử trung tâm C và nguyên tử C không còn cặp electron hóa trị chưa liên kết

⇒ Công thức theo mô hình VSEPR: AX2.

⇒ Số cặp electron hóa trị liên kết là 4.

Công thức Lewis của SOlà:

Chuyên đề Hóa 10 Bài 1: Liên kết hóa học - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Phân tử SO3: có 3 nguyên tử O liên kết với nguyên tử trung tâm S và nguyên tử S không còn cặp electron hóa trị chưa liên kết

⇒ Công thức theo mô hình VSEPR: AX3.

⇒ Số cặp electron hóa trị liên kết là 6.

Câu 4. Viết công thức Lewis của các phân tử sau:

a) HCN     

b) SO3

Hướng dẫn giải

a) Viết công thức Lewis của HCN

Bước 1: C có 4 electron hóa trị, H có 1 electron hóa trị, N có 5 electron hóa trị.

⇒ Tổng số electron hóa trị là: 4 + 1 + 5 = 10 electron.

Bước 2: Sơ đồ khung biểu diễn liên kết của phân tử HCN

Viết công thức Lewis của các phân tử HCN, SO3

Bước 3: Số electron hóa trị chưa tham gia liên kết trong sơ đồ là: 10 – 2 × 2 = 6 electron

Hoàn thiện octet cho nguyên tử có độ âm điện lớn hơn trong sơ đồ:

Sử dụng 6 electron này để tạo octet cho N trước

Viết công thức Lewis của các phân tử HCN, SO3

Bước 4: Đã sử dụng hết 6 electron để tạo octet cho N. Tuy nhiên C chưa đủ octet nên ta chuyển 2 cặp electron của nguyên tử N tạo thành cặp electron dùng chung giữa C và N. Nguyên tử H đã đủ octet

Vậy công thức Lewis của HCN là:

Viết công thức Lewis của các phân tử HCN, SO3

b) Viết công thức Lewis của SO3

Bước 1: S có 6 electron hóa trị, O có 6 electron hóa trị. Trong phân tử SO3, có 1 nguyên tử S và 3 nguyên tử O

⇒ Tổng số electron hóa trị là: 1.6 + 3.6 = 24 electron

Bước 2: Sơ đồ khung biểu diễn liên kết của phân tử SO3

S có độ âm điện nhỏ hơn nên S là nguyên tử trung tâm.

Viết công thức Lewis của các phân tử HCN, SO3

Bước 3: Số electron hóa trị chưa tham gia liên kết trong sơ đồ là: 24 – 2 × 3 = 18 electron

Hoàn thiện octet cho nguyên tử có độ âm điện lớn hơn trong sơ đồ:

Sử dụng 18 electron này để tạo octet cho O trước (vì O có độ âm điện cao hơn)

Viết công thức Lewis của các phân tử HCN, SO3

Bước 4: Đã sử dụng hết 18 electron để tạo octet cho O. Tuy nhiên S chưa đủ octet nên ta chuyển 1 cặp electron của nguyên tử O tạo thành cặp electron dùng chung.

Vậy công thức Lewis của SO3 là:

Viết công thức Lewis của các phân tử HCN, SO3

Xem thêm công thức Lewis của một số chất thường gặp hay, chi tiết khác:

Công thức Lewis của HNO3 (chương trình mới)

Công thức Lewis của C2H2 (chương trình mới)

Công thức Lewis của C2H4 (chương trình mới)

Công thức Lewis của CS2 (chương trình mới)

Công thức Lewis của HOCl (chương trình mới)

Đánh giá

0

0 đánh giá