Công thức Lewis của NH3 theo chương trình mới, đầy đủ nhất

7.6 K

Tailieumoi.vn xin giới thiệu bài viết Công thức Lewis của NH3 (Ammonia) theo chương trình mới, và một số bài tập kèm theo giúp bạn nắm vững kiến thức, học tốt môn Hóa hơn.

Công thức Lewis của NH3 theo chương trình mới, đầy đủ nhất

1. Cách viết công thức Lewis

a) Cách 1: Viết công thức Lewis dựa vào công thức electron

Từ công thức electron, thay 1 cặp electron dùng chung bằng 1 gạch nối giữa hai nguyên tử ta được công thức Lewis

Từ công thức electron của NH3 ta thấy mỗi nguyên tử H liên kết với nguyên tử N bằng 1 cặp electron, ta thay mỗi cặp electron này bằng một gạch nối “–”. Ta được công thức Lewis của NH3 là:

Công thức Lewis của NH3 theo chương trình mới, đầy đủ nhất (ảnh 3)

b) Cách 2: Thực hiện lần lượt theo các bước sau

Bước 1: Tính tổng số electron hóa trị trong phân tử

Nitrogen (N) có 5 electron hóa trị, hydrogen có 1 electron hóa trị. Trong phân tử NH3 có 1 nguyên tử N và 3 nguyên tử H.

Vậy tổng số electron hóa trị = 5 + 3.1 = 8 electron

Bước 2: Vẽ khung phân tử tạp bởi liên kết đơn giữa các nguyên tử

Trong phân tử NH3, nguyên tử N cần 3 electron để đạt octet, mỗi nguyên tử H cần 1 electron để đạt octet. Vì vậy, N là nguyên tử trung tâm, còn các nguyên tử H được xếp xung quanh:

Công thức Lewis của NH3 theo chương trình mới, đầy đủ nhất (ảnh 4)

Bước 3: Tính số electron hóa trị chưa tham gia liên kết bằng cách lấy tổng số electron trừ số electron tham gia tạo liên kết.

Số electron hóa trị chưa tham gia liên kết trong sơ đồ là: 8 – 2.3 = 2 electron.

Hoàn thiện octet cho các nguyên tử có độ âm điện lớn hơn trong sơ đồ.

Từ công thức (1), nguyên tử H đã đủ octet, hoàn thiện octet cho N. Xung quanh nguyên tử N mới có 6 electron, ta bổ sung 2 electron vào nguyên tử N. Ta được công thức (2) chính là công thức Lewis của NH3:

Công thức Lewis của NH3 theo chương trình mới, đầy đủ nhất (ảnh 5)   (2)

- Nhận xét:

+ ∆χ(N – H) = |3,04 – 2,2| = 0,84 Liên kết N – H trong phân tử NH3 thuộc loại liên kết cộng hóa trị phân cực. Liên kết N – H phân cực về phía nguyên tử N.

+ Liên kết N – H được hình thành do sự xen phủ orbital s – p

+ Phân tử NH3 có dạng tháp tam giác

Công thức Lewis của NH3 theo chương trình mới, đầy đủ nhất (ảnh 6)

2. Cách viết công thức cấu tạo

Từ công thức Lewis, ta loại bỏ đi các electron tự do (electron không tham gia liên kết) thu được công thức cấu tạo.

- Công thức cấu tạo của NH3 là:

Công thức Lewis của NH3 theo chương trình mới, đầy đủ nhất (ảnh 7)

- Nhận xét: Trong phân tử NH3 có 3 liên kết đơn N – H.

3. Công thức electron của NH3

- Sự tạo thành phân tử NH3: Nguyên tử hydrogen (H) có cấu hình electron là 1s1, nguyên tử nitrogen (N) có cấu hình electron là 1s22s22p3. Để đạt được cấu hình electron bền vững của khí hiếm gần nhất, nguyên tử N cần thêm 3 electron, mỗi nguyên tử H cần thêm 1 electron. Khi hình thành phân tử NH3, mỗi nguyên tử H góp chung 1 electron với nguyên tử N tạo thành 1 cặp electron dùng chung, ba nguyên tử H sẽ tạo thành 3 cặp electron với nguyên tử N.

Công thức Lewis của NH3 theo chương trình mới, đầy đủ nhất (ảnh 1)

- Công thức electron của NH3 là:

Công thức Lewis của NH3 theo chương trình mới, đầy đủ nhất (ảnh 2)

- Nhận xét:

+ Phân tử NH3 có 3 cặp electron dùng chung. Cặp electron chung bị lệch về phía nguyên tử N.

+ Trong phân tử NH3, nguyên tử N còn 1 cặp electron tự do, nguyên tử H không còn electron tự do.

4. Bài tập mở rộng về NH3

Câu 1. Liên kết trong phân tử nào dưới đây không được hình thành do sự xen phủ giữa các orbital cùng loại (ví dụ cùng là orbital s, hoặc cùng là orbital p)?

A. Cl2.

B. H2.

C. NH3.

D. Br2.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Hydrogen (H) có cấu hình electron là 1s1

Nitrogen (N) có cấu hình electron là 1s22s22p3

Liên kết trong phân tử NH3 được hình thành do AO s (của H) xen phủ với AO p (của N).

Câu 2. Cho biết nguyên tử nitrogen (N) có 5 electron hóa trị. Số cặp electron dùng chung trong phân tử NH3

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Nguyên tử nitrogen (N) có 5 electron hóa trị. Để đạt được cấu hình electron bền vững của khí hiếm gần nhất, nguyên tử N cần thêm 3 electron, mỗi nguyên tử H cần thêm 1 electron. Khi hình thành phân tử NH3, mỗi nguyên tử H góp chung 1 electron với nguyên tử N tạo thành 1 cặp electron dùng chung, ba nguyên tử H sẽ tạo thành 3 cặp electron với nguyên tử N.

Công thức electron của NH3 là:

Công thức Lewis của NH3 theo chương trình mới, đầy đủ nhất (ảnh 8)

Vậy trong phân tử NH3 có 3 cặp electron dùng chung giữa N và H.

Câu 3. Mô tả sự tạo thành phân tử NH3 sau theo khái niệm lai hóa orbital.

Hướng dẫn giải:

Công thức Lewis của NH3 là:

Chuyên đề Hóa 10 Bài 1: Liên kết hóa học - Kết nối tri thức (ảnh 1)

⇒ Công thức VSEPR của NH3 là: AX3E1

Từ công thức VSEPR dự đoán được trạng thái lai hóa của nguyên tử N trong phân tử NH3 là sp3.

Cấu hình electron của N là: 1s22s22p3

1 AO 2s tổ hợp với 3 AO 2p tạo 4 AO lai hóa sp3

Chuyên đề Hóa 10 Bài 1: Liên kết hóa học - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Ba AO lai hóa sp3 (chứa electron độc thân) của nguyên tử N xen phủ với AO 1s của 3 nguyên tử H, tạo va liên kết σ, hướng về ba đỉnh của hình tứ diện. Nguyên tử N còn 1 AO lai hóa spchứa một cặp electron chưa liên kết nằm hướng về đỉnh còn lại của tứ diện. Tuy nhiên cặp electron chưa liên kết này đẩy mạnh hơn nên làm góc liên kết giảm, nên nhỏ hơn 109,5o

Chuyên đề Hóa 10 Bài 1: Liên kết hóa học - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Câu 4. Trình bày các bước để viết công thức Lewis của phân tử NH3.

Hướng dẫn giải:

Bước 1. Tổng số electron hóa trị = 1.5 + 3.1 = 8 electron

Bước 2. Trong phân tử NH3, nguyên tử N cần 3 electron để đạt octet, nguyên tử H cần 1 electron hóa trị để đạt octet. Vì vậy, N là nguyên tử trung tâm, còn các nguyên tử H được xếp xung quanh:

Chuyên đề Hóa 10 Bài 1: Liên kết hóa học - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Bước 3. Nguyên tử H đã đạt octet.

Bước 4. Số electron hóa trị còn lại là: 8 – 2.3 = 2

⇒ Chuyển 2 electron còn lại vào nguyên tử N để đạt octet, thu được công thức Lewis của phân tử NH3.

Chuyên đề Hóa 10 Bài 1: Liên kết hóa học - Kết nối tri thức (ảnh 1)

  • Câu 5. Trình bày sự tạo thành liên kết hóa học trong các phân tử sau dựa vào sự lai hóa của các nguyên tử trung tâm:

    a) NH3    

  • b) C2H

    Hướng dẫn giải:

    a) Công thức Lewis của NH3 là:

    Trình bày sự tạo thành liên kết hóa học trong các phân tử C2H2,C2H4, NH3

    ⇒ Công thức VSEPR của NH3 là: AX3E1

    Từ công thức VSEPR dự đoán được trạng thái lai hóa của nguyên tử N trong phân tử NH3 là sp3.

    Cấu hình electron của N là: 1s22s22p3

    1 AO 2s tổ hợp với 3 AO 2p tạo 4 AO lai hóa sp3

    Trình bày sự tạo thành liên kết hóa học trong các phân tử C2H2,C2H4, NH3

    Ba AO lai hóa sp3 (chứa electron độc thân) của nguyên tử N xen phủ với AO 1s của 3 nguyên tử H, tạo va liên kết σ, hướng về ba đỉnh của hình tứ diện. Nguyên tử N còn 1 AO lai hóa spchứa một cặp electron chưa liên kết nằm hướng về đỉnh còn lại của tứ diện. Tuy nhiên cặp electron chưa liên kết này đẩy mạnh hơn nên làm góc liên kết giảm, nên nhỏ hơn 109,5o

  • b) Công thức Lewis của C2H2 là:

    Trình bày sự tạo thành liên kết hóa học trong các phân tử C2H2,C2H4, NH3

    Cấu hình electron của nguyên tử C là: 1s22s22p2

    1 AO 2s tổ hợp với 1 AO 2p, tạo 2 AO lai hóa sp

    Trình bày sự tạo thành liên kết hóa học trong các phân tử C2H2,C2H4, NH3

    Mỗi nguyên tử C ở trạng thái lai hóa sp. Mỗi nguyên tử C dùng 1 AO lai hóa sp để xen phủ với nhau tạo ra liên kết σC-C. Mỗi nguyên tử C dùng AO lai hóa sp còn lại để xen phủ với AO 1s của một nguyên tử H tạo ra liên kết σC-H. Mỗi nguyên tử C còn lại 2 AO 2p song song từng đôi một. Chúng xen phủ bên với nhau tạo ra 2 liên kết πC-C. Như vậy trong phân tử C2H2 có 3 liên kết σ và 2 liên kết π.

    Trình bày sự tạo thành liên kết hóa học trong các phân tử C2H2,C2H4, NH3

Xem thêm công thức Lewis của một số chất thường gặp hay, chi tiết khác:

Công thức Lewis của CH4 (chương trình mới)

Công thức Lewis của SO2 (chương trình mới)

Công thức Lewis của CO (chương trình mới)

Công thức Lewis của SO3 (chương trình mới)

Công thức Lewis của HNO3 (chương trình mới)

Đánh giá

0

0 đánh giá