Tailieumoi.vn xin giới thiệu bài viết Công thức Lewis của H2O (Hydrogen oxide) theo chương trình mới, và một số bài tập kèm theo giúp bạn nắm vững kiến thức, học tốt môn Hóa hơn.
Công thức Lewis của H2O theo chương trình mới, đầy đủ nhất
1. Cách viết công thức Lewis
a) Cách 1: Viết công thức Lewis dựa vào công thức electron
Từ công thức electron, thay 1 cặp electron dùng chung bằng 1 gạch nối giữa hai nguyên tử ta được công thức Lewis
Từ công thức electron của H2O ta thấy mỗi nguyên tử H liên kết với nguyên tử O bằng 1 cặp electron, ta thay mỗi cặp electron này bằng một gạch nối “–”. Ta được công thức Lewis của H2O là:
b) Cách 2: Thực hiện lần lượt theo các bước sau
Bước 1: Tính tổng số electron hóa trị trong phân tử
Oxygen có 6 electron hóa trị, hydrogen có 1 electron hóa trị. Trong phân tử H2O có 1 nguyên tử O và 2 nguyên tử H
Vậy tổng số electron hóa trị = 6 + 1.2 = 8 electron.
Bước 2: Vẽ khung phân tử tạo bởi liên kết đơn giữa các nguyên tử
Trong phân tử H2O, O cần 2 electron để đạt octet, H cần 1 electron để đạt octet. Vì vậy, O là nguyên tử trung tâm, còn các nguyên tử H được xếp xung quanh:
H – O – H (1)
Bước 3: Tính số electron hóa trị chưa tham gia liên kết bằng cách lấy tổng số electron trừ số electron tham gia tạo liên kết.
Số electron hóa trị chưa tham gia liên kết trong sơ đồ là: 8 – 2.2 = 4 electron.
Hoàn thiện octet cho các nguyên tử có độ âm điện lớn hơn (trừ hydrogen) trong sơ đồ.
Từ công thức (1), nguyên tử H đã đủ octet, hoàn thiện octet cho O. Xung quanh nguyên tử O mới có 4 electron, ta bổ sung 4 electron vào nguyên tử O. Ta được công thức (2) chính là công thức Lewis của H2O:
(2)
- Nhận xét:
+ Liên kết O – H phân cực về phía nguyên tử O
+ 2 cặp electron riêng của nguyên tử O.
+ Liên kết O – H trong phân tử nước được tạo thành do sự xen phủ orbital s – p.
+ Phân tử H2O có cấu tạo góc
2. Cách viết công thức cấu tạo
Từ công thức Lewis, ta loại bỏ đi các electron tự do (electron không tham gia liên kết) thu được công thức cấu tạo.
- Công thức cấu tạo của H2O là:
- Nhận xét: Trong phân tử H2O có 2 liên kết đơn O – H.
3. Công thức electron của H2O
- Sự tạo thành phân tử H2O:
Nguyên tử hydrogen (H) có cấu hình electron là 1s1, nguyên tử oxygen (O) có cấu hình electron là 1s22s22p4. Để đạt được cấu hình electron bền vững của khí hiếm gần nhất, nguyên tử O cần thêm 2 electron, mỗi nguyên tử H cần thêm 1 electron. Khi hình thành phân tử H2O, mỗi nguyên tử H góp chung 1 electron với nguyên tử O tạo thành 2 cặp electron dùng chung.
- Công thức electron của H2O là:
- Nhận xét:
+ Phân tử H2O có 2 cặp electron dùng chung. Cặp electron chung lệch về phía nguyên tử O (nguyên tử có độ âm điện lớn hơn).
+ Trong phân tử H2O, nguyên tử O còn 2 cặp electron tự do, nguyên tử H không còn electron tự do.
4. Bài tập mở rộng về H2O
Câu 1. Số cặp electron tự do của nguyên tử O trong phân tử H2O là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Công thức Lewis của nước là:
Từ công thức Lewis của nước ⇒ Nguyên tử O còn 2 cặp electron tự do (cặp electron hóa trị riêng).
Câu 2. Liên kết O – H trong phân tử H2O thuộc loại liên kết
A. Liên kết ion
B. Liên kết cộng hóa trị không phân cực.
C. Liên kết cộng hóa trị phân cực.
D. Liên kết hydrogen
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
1,7 >∆χ(O – H) = |2,2 – 3,44| = 1,24 > 0,4
Vậy liên kết O – H trong phân tử nước thuộc loại liên kết cộng hóa trị phân cực.
Đôi electron chung lệch về phía nguyên tử O.
Câu 3. Viết các công thức Lewis cho mỗi phân tử sau:
b, H2S
Hướng dẫn giải
a) Công thức Lewis của H2O là:
Bước 1. Tổng số electron hóa trị là 1.2 + 1.6 = 8
Bước 2. Trong phân tử H2O, nguyên tử O cần 2 electron để đạt octet, nguyên tử H cần 1 electron hóa trị để đạt octet. Vì vậy, O là nguyên tử trung tâm, còn các nguyên tử H được xếp xung quanh. H – O – H.
Bước 3. Nguyên tử H đã đạt octet.
Bước 4. Số electron hóa trị còn lại là: 8 – 2.2 = 4
Nguyên tử O có 4 electron hóa trị nên sẽ chuyển 4 electron còn lại cho O để nguyên tử O đạt octet.
Công thức Lewis của H2O là:
b) Công thức Lewis của H2S là:
Bước 1. Tổng số electron hóa trị của phân tử = 1.2 + 1.6 = 8 electron
Bước 2. Trong phân tử H2S, nguyên tử S cần 2 electron để đạt octet, nguyên tử H cần 1 electron để đạt octet. Vì vậy, nguyên tử S là nguyên tử trung tâm, còn 2 nguyên tử H được xếp xung quanh: H – S – H
Bước 3. 2 nguyên tử H đã đạt octet.
Bước 4. Số electron hóa trị còn lại = 8 – 2.2 = 4
Nguyên tử S có 4 electron hóa trị nên để đạt octet thì chuyển 4 electron còn lại cho nguyên tử S.
Công thức Lewis của H2S là:
Câu 4. Theo em, dạng hình học nào sau đây của hai phân tử carbon dioxide và nước là đúng?
Hướng dẫn giải
Đáp án A
Đối với phân tử CO2
Công thức Lewis của CO2 là
Nguyên tử trung tâm C có 2 liên kết (đôi) xung quanh tương ứng với 2 đám mây electron hóa trị. Công thức VSEPR của CO2 là AE2
Do 2 đám mây electron (liên kết đôi nối với O) phân bố thẳng hàng với nguyên tử C nên phân tử CO2 có dạng thẳng.
Đối với phân tử H2O
Công thức Lewis của H2O là
Xung quanh nguyên tử trung tâm O có 4 đám mây E (hai cặp electron chưa liên kết và hai cặp electron chung). Chiếm 4 khu vực điện tích âm đẩy nhau để góc hóa trị lớn nhất là 109,5o.
Tuy nhiên, do cặp electron chưa liên kết chiếm khoảng không gian lớn hơn so với các cặp electron liên kết, tương tác đẩy giữa các cặp electron chưa liên kết lớn hơn tương tác đẩy giữa các cặp electron liên kết, nên góc liên kết thực tế bằng 104,5o, nhỏ hơn góc hóa trị theo lí thuyết (109,5o). Phân tử có dạng góc.
Xem thêm công thức Lewis của một số chất thường gặp hay, chi tiết khác:
Công thức Lewis của H2S (chương trình mới)
Công thức Lewis của NH3 (chương trình mới)
Công thức Lewis của CH4 (chương trình mới)
Công thức Lewis của SO2 (chương trình mới)
Công thức Lewis của CO (chương trình mới)