Cấu hình electron của Rb (rubidi), rubidium chương trình mới

0.9 K

Tailieumoi.vn xin giới thiệu bài viết hướng dẫn cách viết Cấu hình electron của Rb (rubidi), rubidium theo chương trình sách mới của ba bộ sách Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo gồm cấu hình nguyên tử và cấu hình nguyên tử theo ô orbital, kèm theo đó là một số bài tập ví dụ giúp học sinh dễ dàng nắm vững cách viết Cấu hình electron của Rb (rubidi), rubidium.

Cấu hình electron của Rb (rubidi), rubidium chương trình mới

I. Cấu hình electron của Rb (rubidi), rubidium chương trình mới

1. Cấu hình electron nguyên tử rubidium (Z = 37)

Rubidium có kí hiệu hóa học là Rb.

- Rubidium có số hiệu nguyên tử là 37 ⇒ nguyên tử Rb có 37 electron.

Do có sự chèn mức năng lượng, theo trật tự phân mức năng lượng các electron được phân bố như sau: 1s22s22p63s23p64s23d104p65s1

- Sau đó, sắp xếp các phân lớp theo đúng thứ tự lớp để thu được cấu hình electron của Rb như sau: 1s22s22p63s23p63d104s24p65s1

Viết gọn: [Kr]5s1.

2. Cấu hình electron của nguyên tử rubidium (Z = 37) theo ô orbital

Cấu hình electron của nguyên tử rubidium (Z = 37) theo ô orbital là:

Cấu hình electron của Rb, rubidium (rubidi) chương trình mới

Nguyên tử Rb không có electron độc thân.

3. Mối quan hệ giữa cấu hình electron với vị trí trong bảng tuần hoàn và tính chất nguyên tố

-   Vị trí Rb trong bảng tuần hoàn:

Từ cấu hình electron của Rb là 1s22s22p63s23p63d104s24p65s1 ta xác định được: 

+ Rb thuộc ô số 37 (do Z = 37)

+ Chu kì 5 (do có 5 lớp electron)

+ Nhóm IA (do có 1 electron hóa trị, nguyên tố s).

+ Là nguyên tố s (do lớp electron ngoài cùng có dạng 5s1)

- Tính chất nguyên tố:

+ Rb thuộc nhóm IA nên Rb là kim loại kiềm

+ Trong các phản ứng hóa học, Rb có xu hướng nhường 1 electron để đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm gần nó nhất là Kr.

Rb ⟶ Rb+ + e

+ Công thức oxide: Rb2O (là basic oxide)

+ Công thức hydroxide tương ứng: RbOH (là base mạnh)

4. Bài tập

Câu 1: Nguyên tố X có tổng số hạt mang điện là 74. Cấu hình electron của nguyên tử X là

A. [He]2s1.

B. [Ne]3s1.

C. [Ar]4s1.

D. [Kr]5s1.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Nguyên tử trung hòa về điện  số p = số e = 74 : 2 = 37

Do có sự chèn mức năng lượng, theo trật tự phân mức năng lượng các electron được phân bố như sau: 1s22s22p63s23p64s23d104p65s1

Sau đó, sắp xếp các phân lớp theo đúng thứ tự lớp để thu được cấu hình electron của X như sau: 1s22s22p63s23p63d104s24p65s1

Viết gọn: [Kr]5s1.

Câu 2: M là kim loại hoạt động hóa học mạnh, cation M+ có tổng số electron là 36. Vị trí của nguyên tố M trong bảng tuần hoàn hóa học là

A. nhóm VIIA, chu kì 3.

B. nhóm VIIB, chu kì 4.

C. nhóm IA, chu kì 5.

D. nhóm IB, chu kì 4.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

M ⟶ M+ + e

Cation M+ có tổng số electron là 36.

⇒ Nguyên tử M có 37 electron.

⇒ Cấu hình electron của nguyên tử M là:

1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d10 4s2 4p6 5s1 hay [Kr]5s1.

Vậy M thuộc chu kì 5 (có 5 lớp electron); nhóm IA (1 electron hóa trị, nguyên tố s).

II. Cấu hình electron của Rb (rubidi) chương trình cũ

1. Cấu hình electron nguyên tử rubidi (Z = 37)

- Rubidi có số hiệu nguyên tử là 37 ⇒ nguyên tử Rb có 37 electron.

- Cấu hình electron nguyên tử rubidi là 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d10 4s2 4p6 5s1.

Viết gọn: [Kr]5s1.

2. Mối quan hệ giữa cấu hình electron với vị trí trong bảng tuần hoàn và tính chất nguyên tố

-  Vị trí Rb trong bảng tuần hoàn:

+ Từ cấu hình electron của Rb là 1s2s2p3s3p3d10 4s2 4p6 5s1 ta xác định được nguyên tử Rb có 37 electron, phân bố trên 5 lớp electron và số electron lớp ngoài cùng bằng 1.

⇒ Vậy rubidi ở ô thứ 37 (do Z = 37); chu kì 5 (do có 5 lớp electron), nhóm IA (do có 1 electron hóa trị, nguyên tố s).

- Tính chất nguyên tố:

+ Rubidi thuộc nhóm IA nên rubidi là kim loại kiềm

+ Trong các phản ứng hóa học, rubidi có xu hướng nhường 1 electron để đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm gần nó nhất là Kr.

Rb ⟶ Rb+ + e

+ Công thức oxit: Rb2O (là oxit bazơ)

+ Công thức bazơ tương ứng: RbOH (là bazơ mạnh)

3. Bài tập

Câu 1: Nguyên tố X thuộc nhóm IA trong bảng tuần hoàn và nguyên tử X có 9 electron phân lớp s. Cấu hình electron của nguyên tử X là

A. [He]2s1.

B. [Ne]3s1.

C. [Ar]4s1.

D. [Kr]5s1.

Lời giải:

Đáp án D

Nguyên tố X thuộc nhóm IA trong bảng tuần hoàn nên cấu hình electron của nguyên tử X có dạng ns1.

Nguyên tử X có 9 electron phân lớp s.

⇒ Số electron trên các phân lớp s là 1s2, 2s2, 3s2, 4s2 và 5s1.

Vậy cấu hình electron của X là: [Kr]5s1.

Câu 2: Cation X+ có tổng số electron là 36. Vị trí của nguyên tố X trong bảng tuần hoàn hóa học là

A. nhóm VIIA, chu kì 3.

B. nhóm VIIB, chu kì 4.

C. nhóm IA, chu kì 5.

D. nhóm IB, chu kì 4.

Lời giải:

Đáp án C

X ⟶ X+ + e

Cation X+ có tổng số electron là 36.

⇒ Nguyên tử X có 37 electron.

⇒ Cấu hình electron của nguyên tử X là:

1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d10 4s2 4p6 5s1 hay [Kr]5s1.

Vậy X thuộc chu kì 5 (có 5 lớp electron); nhóm IA (1 electron hóa trị, nguyên tố s).

Xem thêm cấu hình electron của các nguyên tố thường gặp hay, chi tiết khác:

Cấu hình electron của H, hydrogen (hiđro) chương trình mới

Cấu hình electron của He, helium (heli) chương trình mới

Cấu hình electron của Li, lithium (liti) chương trình mới

Cấu hình electron của Be, beryllium (beri) chương trình mới

Cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố thường gặp chương trình mới

Đánh giá

0

0 đánh giá