Cấu hình electron của Zn (kẽm), zinc chương trình mới

1.4 K

Tailieumoi.vn xin giới thiệu bài viết hướng dẫn cách viết Cấu hình electron của Zn (kẽm), zinc theo chương trình sách mới của ba bộ sách Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo gồm cấu hình nguyên tử và cấu hình nguyên tử theo ô orbital, kèm theo đó là một số bài tập ví dụ giúp học sinh dễ dàng nắm vững cách viết Cấu hình electron của Zn (kẽm), zinc.

Cấu hình electron của Zn (kẽm), zinc chương trình mới

I. Cấu hình electron của Zn (kẽm), zinc chương trình mới

1. Cấu hình electron nguyên tử zinc (Z = 30)

- Zn có số hiệu nguyên tử là 30 ⇒ nguyên tử Zn có 30 electron.

Do có sự chèn mức năng lượng, các electron được phân bố như sau:

1s22s22p63s23p64s23d10.

- Sau đó, sắp xếp các phân lớp theo đúng thứ tự lớp để thu được cấu hình electron của Zn là: 

1s22s22p63s23p63d104s2.

Viết gọn: [Ar]3d104s2.

2. Cấu hình electron của nguyên tử zinc (Z = 30) theo ô orbital

- Cấu hình electron của nguyên tử zinc (Z = 30) theo ô orbital là:

Cấu hình electron của Zn, zinc (kẽm) chương trình mới

- Zn không có electron độc thân.

3. Mối quan hệ giữa cấu hình electron với vị trí trong bảng tuần hoàn và tính chất nguyên tố

-  Vị trí Zn trong bảng tuần hoàn:

Từ cấu hình electron của Zn là 1s22s22p63s23p63d104s2 ta xác định được: 

+ Zn thuộc ô số 30 (do Z = 30)

+ Chu kì 4 (do có 4 lớp electron)

+ Nhóm IIB (do có tổng số electron phân lớp 3d và 4s là 12).

+ Là nguyên tố d (do Zn là nguyên tố nhóm B, nguyên tử có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng và phân lớp sát ngoài cùng là 3d104s2).

- Tính chất nguyên tố:

+ Zn thuộc chu kì 4, nhóm IIB nên là kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất.

+ Trong các phản ứng hóa học, Zn có xu hướng nhường 2 electron.

Zn ⟶ Zn2+ + 2e

+ Số oxi hóa phổ biến của Zn trong hợp chất: +2.

+ Công thức oxide: ZnO (oxide lưỡng tính).

+ Công thức hydroxide: Zn(OH)2 (hydroxide lưỡng tính).

4. Bài tập

Câu 1: Cho cấu hình của Zn2+ là [Ar]3d10. Vị trí của Zn trong bảng tuần hoàn là

A. Ô 29, chu kì 4, nhóm IIA.

B. Ô 30, chu kì 4, nhóm IIA.

C. Ô 30, chu kì 4, nhóm IIB.

D. Ô 31, chu kì 4, nhóm IIB.

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng là: C

Zn ⟶ Zn2+ + 2e

Cấu hình của Zn2+ là [Ar]3d10.

⇒ Cấu hình electron của Zn là [Ar]3d104s2.

⇒ Nguyên tử Zn có 30 electron phân bố trên 4 lớp electron và electron hóa trị bằng 2.

⇒ Nguyên tố Zn nằm ở ô 30, chu kì 4, nhóm IIB.

Câu 2: Nguyên tử của nguyên tố X là nguyên tố d thuộc chu kì 4, nhóm IIB. Số electron độc thân trong nguyên tử nguyên tố X ở trạng thái cơ bản là

A. 1

B. 2

C. 3

D. 0

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng là: D

Nguyên tử của nguyên tố X là nguyên tố d thuộc chu kì 4, nhóm IIB.

⇒ Có 4 lớp electron. Tổng số electron thuộc phân lớp 3d và 4s là 12.

⇒ Cấu hình electron của nguyên tử X là 1s2s2p3s3p6 3d10 4s2.

Cấu hình electron của nguyên tử X theo ô orbital là:

Cấu hình electron của Zn, zinc (kẽm) chương trình mới

⇒ Ở trạng thái cơ bản X không có electron độc thân.

II. Cấu hình electron của Zn (kẽm) chương trình cũ

1. Cấu hình electron nguyên tử kẽm (Z = 30)

- Kẽm có số hiệu nguyên tử là 30 ⇒ nguyên tử Zn có 30 electron.

- Cấu hình electron nguyên tử kẽm là 1s2s2p3s3p6 3d10 4s2.

Viết gọn: [Ar] 3d10 4s2.

 

Chú ý:

Do có sự chèn mức năng lượng, các electron được phân bố như sau:

1s2s2p3s3p4s2 3d10.

- Sau đó, sắp xếp các phân lớp theo từng lớp để thu được cấu hình electron như trên.

2. Mối quan hệ giữa cấu hình electron với vị trí trong bảng tuần hoàn và tính chất nguyên tố

-  Vị trí Zn trong bảng tuần hoàn:

+ Từ cấu hình electron của Zn là 1s2s2p3s3p3d10 4s2 ta xác định được nguyên tử Zn có 30 electron, phân bố trên 4 lớp electron và số electron hóa trị bằng 2.

⇒ Vậy kẽm ở ô thứ 30 (do Z = 30); chu kì 4 (do có 4 lớp electron), nhóm IIB (do có 2 electron hóa trị, nguyên tố d).

- Tính chất nguyên tố:

+ Kẽm thuộc chu kì 4, nhóm IIB nên kẽm là kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất.

+ Trong các phản ứng hóa học, kẽm có xu hướng nhường 2 electron.

Zn ⟶ Zn2+ + 2e

+ Số oxi hóa phổ biến của kẽm trong hợp chất: +2.

3. Bài tập

Câu 1: Cho cấu hình của Zn2+ là [Ar]3d10. Vị trí của Zn trong bảng tuần hoàn là

A. Ô 29, chu kì 4, nhóm IIA.

B. Ô 30, chu kì 4, nhóm IIA.

C. Ô 30, chu kì 4, nhóm IIB.

D. Ô 31, chu kì 4, nhóm IIB.

Lời giải:

Đáp án C

Zn ⟶ Zn2+ + 2e

Cấu hình của Zn2+ là [Ar]3d10.

⇒ Cấu hình electron của Zn là [Ar]3d104s2.

⇒ Nguyên tử Zn có 30 electron phân bố trên 4 lớp electron và electron hóa trị bằng 2.

⇒ Nguyên tố Zn nằm ở ô 30, chu kì 4, nhóm IIB.

Câu 2: Nguyên tử của nguyên tố X là nguyên tố d thuộc chu kì 4, nhóm IIB. Cấu hình electron của nguyên tử X là

A. 1s2s2p3s3p6 4s2.

B. 1s2s2p3s3p6 3d2.

C. 1s2s2p3s3p6 3d4s2.

D. 1s2s2p3s3p6 3d10 4s2.

Lời giải:

Đáp án D

Nguyên tử của nguyên tố X là nguyên tố d thuộc chu kì 4, nhóm IIB.

⇒ Nguyên tử X có electron cuối cùng điền vào phân lớp d, có 4 lớp electron và 2 electron hóa trị.

⇒ Cấu hình electron của nguyên tử X là 1s2s2p3s3p6 3d10 4s2.

Xem thêm cấu hình electron của các nguyên tố thường gặp hay, chi tiết khác:

Cấu hình electron của Fe, iron (sắt) chương trình mới

Cấu hình electron của Ni, nickel (niken) chương trình mới

Cấu hình electron của Rb, rubidium (rubidi) chương trình mới

Cấu hình electron của H, hydrogen (hiđro) chương trình mới

Cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố thường gặp chương trình mới

Đánh giá

0

0 đánh giá