Tailieumoi.vn xin giới thiệu bài viết hướng dẫn cách viết Cấu hình electron của Ag (bạc), silver theo chương trình sách mới của ba bộ sách Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo gồm cấu hình nguyên tử và cấu hình nguyên tử theo ô orbital, kèm theo đó là một số bài tập ví dụ giúp học sinh dễ dàng nắm vững cách viết Cấu hình electron của Ag (bạc), silver.
Cấu hình electron của Ag (bạc), silver chương trình mới
I. Cấu hình electron của Ag (bạc), silver chương trình mới
1. Cấu hình electron nguyên tử silver (Z = 47)
- Ag có số hiệu nguyên tử là 47 ⇒ nguyên tử Ag có 47 electron.
- Do có sự chèn mức năng lượng, các electron được phân bố như sau:
1s22s22p63s23p64s23d104p65s24d9
- Do trạng thái này không bền nên 1 electron ở phân lớp 5s chuyển sang phân lớp 4d để đạt trạng thái bán bão hòa bền vững hơn.
- Sau đó, sắp xếp các phân lớp theo đúng thứ tự lớp để thu được cấu hình electron của nguyên tử Ag là: 1s22s22p63s23p63d104s24p64d105s1
Viết gọn: [Kr]4d105s1.
2. Cấu hình electron của nguyên tử silver (Z = 47) theo ô orbital
- Cấu hình electron của nguyên silver (Z = 47) theo ô orbital là:
- Nguyên tử Ag có 1 electron độc thân thuộc AO 5s.
3. Mối quan hệ giữa cấu hình electron với vị trí trong bảng tuần hoàn và tính chất nguyên tố
- Vị trí Ag trong bảng tuần hoàn:
Từ cấu hình electron của Ag là 1s22s22p63s23p63d104s24p64d105s1 ta xác định được:
+ Ag thuộc ô số 47 (do Z = 47)
+ Chu kì 5 (do có 5 lớp electron)
+ Nhóm IB (do có 1 electron hóa trị, nguyên tố d).
+ Là nguyên tố d (do Ag là nguyên tố nhóm B, nguyên tử có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng và phân lớp sát ngoài cùng là 4d105s1).
- Tính chất nguyên tố:
+ Ag thuộc chu kì 5, nhóm IB nên Ag là kim loại chuyển tiếp dãy thứ hai.
+ Trong các phản ứng hóa học, Ag có xu hướng nhường 1 electron để đạt cấu hình electron bền hơn.
Ag ⟶ Ag+ + 1e
+ Số oxi hóa phổ biến của bạc trong hợp chất: +1
+ Công thức oxide: Ag2O (là basic oxide)
+ Công thức hydroxide tương ứng: AgOH. Tuy nhiên, AgOH không bền dễ bị phân hủy thành Ag2O và H2O.
4. Bài tập
Câu 1. Nguyên tố X được sử dụng rộng rãi trong đời sống: đúc tiền, làm đồ trang sức, làm răng giả, ... Muối iodine của X được sử dụng nhằm tụ mây tạo ra mưa nhân tạo. Tổng số hạt cơ bản trong nguyên tử nguyên tố X là 155, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 33 hạt. Cấu hình electron nguyên tử nguyên tố X là:
A. [Kr]4d9 5s2.
B. [Kr]4d10 5s1.
C. [Ar]4d10 5s1.
D. [Ar]4d10 5s2.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Nguyên tử trung hòa về điện ⇒ số p = số e
Tổng các hạt cơ bản của X: p + e + n = 155 hay 2p + n = 155 (1)
Hạt mang điện là p + e và hạt không mang điện là n nên ta có:
2p – n = 33 (2)
Giải hệ (1) và (2) ta được: p = e = 47; n = 61
⇒ X là silver (Ag) có cấu hình electron là: [Kr]4d105s1.
Câu 2: Cation M+ có số hạt mang điện là 93. Xác định vị trí của nguyên tố M trong bảng tuần hoàn hóa học?
A. Chu kì 5, nhóm IA.
B. Chu kì 4, nhóm IA.
C. Chu kì 5, nhóm IB.
D. Chu kì 4, nhóm IB.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Nguyên tử M trung hòa về điện ⇒ số p = số e
Cation M+ có số hạt mang điện là 93.
⇒ (e – 1) + e = 93
⇒ e = 47
⇒ Cấu hình electron của nguyên tử M là: [Kr]4d10 5s1.
⇒ Nguyên tố M thuộc chu kì 5 (do có 5 elecotron), nhóm IB (do tổng số electron ở phân lớp 4d và 5s là 11).
II. Cấu hình electron của Ag (bạc) chương trình cũ
1. Cấu hình electron nguyên tử bạc (Z = 47)
- Bạc có số hiệu nguyên tử là 47 ⇒ nguyên tử Ag có 47 electron.
- Cấu hình electron nguyên tử bạc là 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d10 4s2 4p64d10 5s1.
Viết gọn: [Kr]4d10 5s1.
2. Mối quan hệ giữa cấu hình electron với vị trí trong bảng tuần hoàn và tính chất nguyên tố
- Vị trí Ag trong bảng tuần hoàn:
+ Từ cấu hình electron của Ag là 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d10 4s2 4p64d10 5s1 ta xác định được nguyên tử Ag có 47 electron, phân bố trên 5 lớp electron và số electron lớp ngoài cùng bằng 1.
⇒ Vậy bạc ở ô thứ 47 (do Z = 47); chu kì 5 (do có 5 lớp electron), nhóm IB (do có 1 electron hóa trị, nguyên tố d).
- Tính chất nguyên tố:
+ Bạc thuộc chu kì 5, nhóm IB nên bạc là kim loại chuyển tiếp dãy thứ hai.
+ Trong các phản ứng hóa học, bạc có xu hướng nhường 1 electron để đạt cấu hình electron bền hơn.
Ag ⟶ Ag+ + 1e
+ Số oxi hóa phổ biến của bạc trong hợp chất: +1
+ Công thức oxit: Ag2O (là oxit bazơ)
+ Công thức bazơ tương ứng: AgOH. Tuy nhiên, AgOH không bền dễ bị phân hủy thành Ag2O và H2O.
3. Bài tập
Câu 1: Nguyên tố X thuộc nhóm IB và có tổng số electron phân lớp s là 9. Cấu hình electron của X là
A. [Kr]4d1 5s1.
B. [Kr]4d10 5s1.
C. [Ar]4d10 5s1.
D. [Ar]4d10 5s2.
Lời giải:
Đáp án B
Nguyên tố X thuộc nhóm IB nên có cấu hình electron dạng (n – 1)d10 ns1.
Nguyên tử X có tổng số electron phân lớp s là 9
⇒ Các lớp phân lớp s là 1s2, 2s2, 3s2, 4s2, 5s1.
⇒ Cấu hình electron của X là [Kr]4d10 5s1.
Câu 2: Cation X+ có số hạt mang điện là 93. Xác định vị trí của nguyên tố X trong bảng tuần hoàn hóa học?
A. Chu kì 5, nhóm IA.
B. Chu kì 4, nhóm IA.
C. Chu kì 5, nhóm IB.
D. Chu kì 4, nhóm IB.
Lời giải:
Đáp án C
Gọi số electron của nguyên tử X là e.
⇒ Số proton bằng e.
Cation X+ có số hạt mang điện là 93.
⇒ (e – 1) + e = 93
⇒ e = 47
⇒ Cấu hình electron của nguyên tử X là: [Kr]4d10 5s1.
⇒ Nguyên tố X thuộc chu kì 5, nhóm IB.
Xem thêm cấu hình electron của các nguyên tố thường gặp hay, chi tiết khác:
Cấu hình electron của Sr, strontium (stronti) chương trình mới
Cấu hình electron của Ti, titanium (titan) chương trình mới
Cấu hình electron của V, vanadium (vanadi) chương trình mới
Cấu hình electron của Xe, xenon chương trình mới
Cấu hình electron của Zn, zinc (kẽm) chương trình mới