Cấu hình electron của Sr (stronti), strontium chương trình mới

570

Tailieumoi.vn xin giới thiệu bài viết hướng dẫn cách viết Cấu hình electron của Sr (stronti), strontium theo chương trình sách mới của ba bộ sách Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo gồm cấu hình nguyên tử và cấu hình nguyên tử theo ô orbital, kèm theo đó là một số bài tập ví dụ giúp học sinh dễ dàng nắm vững cách viết Cấu hình electron của Sr (stronti), strontium.

Cấu hình electron của Sr (stronti), strontium chương trình mới

I. Cấu hình electron của Sr (stronti), strontium chương trình mới

1. Cấu hình electron nguyên tử strontium (Z = 38)

Strontium có kí hiệu hóa học là Sr.

- Strontium có số hiệu nguyên tử là 38 ⇒ nguyên tử Sr có 38 electron.

Do có sự chèn mức năng lượng, theo trật tự phân mức năng lượng các electron được phân bố như sau: 1s22s22p63s23p64s23d104p65s2.

- Sau đó, sắp xếp các phân lớp theo đúng thứ tự lớp để thu được cấu hình electron của Sr là: 1s22s22p63s23p63d104s24p65s2.

Viết gọn: [Kr]5s2.

2. Cấu hình electron của nguyên tử strontium (Z = 38) theo ô orbital

Cấu hình electron của nguyên tử strontium (Z = 38) theo ô orbital là:

Cấu hình electron của Sr, strontium (stronti) chương trình mới

Nguyên tử Sr không có electron độc thân.

3. Mối quan hệ giữa cấu hình electron với vị trí trong bảng tuần hoàn và tính chất nguyên tố

-  Vị trí Sr trong bảng tuần hoàn:

Từ cấu hình electron của Sr là 1s22s22p63s23p63d104s24p65s2 ta xác định được: 

+ Sr thuộc ô số 38 (do Z = 38)

+ Chu kì 5 (do có 5 lớp electron)

+ Nhóm IIA (do có 2 electron hóa trị, nguyên tố s).

- Tính chất nguyên tố:

+ Sr thuộc nhóm IIA nên Sr là kim loại kiềm thổ.

+ Trong các phản ứng hóa học, Sr có xu hướng nhường 2 electron để đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm gần nó nhất là Kr.

Sr ⟶ Sr2+ + 2e

+ Công thức oxide: SrO (là basic oxide)

+ Công thức hydroxide tương ứng: Sr(OH)2. (là base mạnh).

4. Bài tập

Câu 1. Cho nguyên tố X có cấu hình electron nguyên tử lớp ngoài cùng và lớp sát ngoài cùng là 4s24p65s2. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là

A. ô thứ 10, chu kì 5, nhóm IIA

B. ô thứ 38, chu kì 5, nhóm IIA

C. ô thứ 28, chu kì 2, nhóm VA

D. ô thứ 28, chu kì 5, nhóm IIA

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

X có cấu hình electron nguyên tử lớp ngoài cùng và lớp sát ngoài cùng là 4s24p65s2

⇒ cấu hình electron đầy đủ là: 1s22s22p63s23p63d10 là 4s24p65s2 ⇒ Z = 38

Z = 38 ⇒ X ở ô thứ 38

Có 5 lớp electron ⇒ X ở chu kì 5

X là nguyên tố s, có 2 electron lớp ngoài cùng ⇒ X thuộc nhóm IIA.

Câu 2: Nguyên tử của nguyên tố M có electron cuối cùng điền vào phân lớp s. Tổng số electron phân lớp s bằng 10. Cấu hình electron của nguyên tử M là

A. [He]4s2.

B. [Ne]5s2.

C. [Ar]4s2.

D. [Kr]5s2.

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Nguyên tố M có electron cuối cùng điền vào phân lớp s nên cấu hình electron của nguyên tử M có dạng nsa. (a = 1 hoặc a = 2)

Nguyên tử M có 10 electron phân lớp s.

⇒ Số electron trên các phân lớp s là 1s2, 2s2, 3s2, 4s2 và 5s2.

⇒ Cấu hình electron của nguyên tử M là [Kr]5s2.

II. Cấu hình electron của Sr (stronti) chương trình cũ

1. Cấu hình electron nguyên tử stronti (Z = 38)

- Stronti có số hiệu nguyên tử là 38 ⇒ nguyên tử Sr có 38 electron.

- Cấu hình electron nguyên tử stronti là 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d10 4s2 4p6 5s2.

Viết gọn: [Kr]5s2.

2. Mối quan hệ giữa cấu hình electron với vị trí trong bảng tuần hoàn và tính chất nguyên tố

-  Vị trí Sr trong bảng tuần hoàn:

+ Từ cấu hình electron của Sr là 1s2s2p3s3p3d10 4s2 4p6 5s2 ta xác định được nguyên tử Sr có 38 electron, phân bố trên 5 lớp electron và số electron lớp ngoài cùng bằng 2.

⇒ Vậy stronti ở ô thứ 38 (do Z = 38); chu kì 5 (do có 5 lớp electron), nhóm IIA (do có 2 electron hóa trị, nguyên tố s).

- Tính chất nguyên tố:

+ Stronti thuộc nhóm IIA nên stronti là kim loại kiềm thổ.

+ Trong các phản ứng hóa học, stronti có xu hướng nhường 2 electron để đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm gần nó nhất là Kr.

Sr ⟶ Sr2+ + 2e

+ Công thức oxit: SrO (là oxit bazơ)

+ Công thức bazơ tương ứng: Sr(OH)2.

3. Bài tập

Câu 1: Nguyên tử của nguyên tố X có electron cuối cùng điền vào phân lớp s. Tổng số electron phân lớp s bằng 10. Cấu hình electron của nguyên tử X là

A. [He]4s2.

B. [Ne]5s2.

C. [Ar]4s2.

D. [Kr]5s2.

Lời giải:

Đáp án D

Nguyên tố X có electron cuối cùng điền vào phân lớp s nên cấu hình electron của nguyên tử X có dạng nsa. (a = 1 hoặc a = 2)

Nguyên tử X có 10 electron phân lớp s.

⇒ Số electron trên các phân lớp s là 1s2, 2s2, 3s2, 4s2 và 5s2.

⇒ Cấu hình electron của nguyên tử X là [Kr]5s2.

Câu 2: Nguyên tử của nguyên tố Y là nguyên tố s và có 2 electron hóa trị. Số electron phân lớp s bằng số electron phân lớp 3d. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là

A. chu kì 3, nhóm IIB.

B. chu kì 4, nhóm IIB.

C. chu kì 5, nhóm IIA.

D. chu kì 5, nhóm IIB.

Lời giải:

Đáp án C

Nguyên tử của nguyên tố Y là nguyên tố s và có 2 electron hóa trị.

⇒ Nguyên tố Y là nguyên tố nhóm A, có cấu hình electron lớp ngoài cùng dạng ns2.

⇒ Nguyên tố Y thuộc nhóm IIA.

Lại có, số electron phân lớp s bằng số electron phân lớp 3d.

⇒ Số electron phân lớp s = số electron phân lớp 3d = 10

⇒ Các phân lớp s là 1s2, 2s2, 3s2, 4s2, 5s2.

⇒ Nguyên tố Y thuộc chu kì 5.

Xem thêm cấu hình electron của các nguyên tố thường gặp hay, chi tiết khác:

Cấu hình electron của Ti, titanium (titan) chương trình mới

Cấu hình electron của V, vanadium (vanadi) chương trình mới

Cấu hình electron của Xe, xenon chương trình mới

Cấu hình electron của Zn, zinc (kẽm) chương trình mới

Cấu hình electron của Fe, iron (sắt) chương trình mớ

Đánh giá

0

0 đánh giá