Cấu hình electron của Mn (mangan), manganese chương trình mới

0.9 K

Tailieumoi.vn xin giới thiệu bài viết hướng dẫn cách viết Cấu hình electron của Mn (mangan), manganese theo chương trình sách mới của ba bộ sách Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo gồm cấu hình nguyên tử và cấu hình nguyên tử theo ô orbital, kèm theo đó là một số bài tập ví dụ giúp học sinh dễ dàng nắm vững cách viết Cấu hình electron của Mn (mangan), manganese.

Cấu hình electron của Mn (mangan), manganese chương trình mới

I. Cấu hình electron của Mn (mangan), manganese chương trình mới

1. Cấu hình electron nguyên tử mangan (Z = 25)

- Mn có số hiệu nguyên tử là 25 ⇒ nguyên tử Mn có 25 electron.

Do có sự chèn mức năng lượng, theo trật tự phân mức năng lượng các electron được phân bố như sau: 1s22s22p63s23p64s23d5.

- Sau đó, sắp xếp các phân lớp theo đúng thứ tự lớp để thu được cấu hình electron của Mn là: 1s22s22p63s23p63d54s2.

Viết gọn: [Ar]3d54s2.

2. Cấu hình electron của nguyên tử mangan (Z = 25) theo ô orbital

- Cấu hình electron của nguyên tử mangan (Z = 25) theo ô orbital là:

Cấu hình electron của Mn, manganese (mangan)  chương trình mới

- Nguyên tử Mn có 5 electron độc thân thuộc AO 3d

3. Mối quan hệ giữa cấu hình electron với vị trí trong bảng tuần hoàn và tính chất nguyên tố

-   Vị trí Mn trong bảng tuần hoàn:

Từ cấu hình electron của Mn là 1s22s22p63s23p63d54s2 ta xác định được: 

+ Mn thuộc ô số 25 (do Z = 25)

+ Chu kì 4 (do có 4 lớp electron)

+ Nhóm VIIB (do có có tổng số electron ở phân lớp 3d và 4s là 7).

+ Là nguyên tố d (do Mn là nguyên tố nhóm B, nguyên tử có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng và phân lớp sát ngoài cùng là 3d54s2).

- Tính chất nguyên tố:

+ Mn thuộc chu kì 4 nhóm VIIB nên Mn là kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất.

+ Các mức oxi hóa phổ biến của Mn trong hợp chất: +2, +3, +4, +6 và +7.

4. Bài tập

Câu 1. Cho nguyên tử Mn có Z = 25. Cấu hình electron của nguyên tử Mn là

A. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d7

B. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4d7

C. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s2 3d5

D. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d5 4s2

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Nguyên tử Mn có Z = 25.

Điền 25 electron vào dãy Klechkovski theo quy tắc ta được dãy: 

1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s2 3d5

Sắp xếp lại vị trí của phân lớp 4s2 và 3d5 theo đúng số thứ tự lớp ta được cấu hình electron là: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d5 4s2

Câu 2: Cho ion M có tổng số hạt mang điện là 50. Vị trí của nguyên tố M trong bảng tuần hoàn là

A. nhóm IIA, chu kì 4.

B. nhóm IIB, chu kì 4.

C. nhóm VIIIB, chu kì 4.

D. nhóm VIIB, chu kì 4.

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Nguyên tử trung hòa về điện ⇒ Số p = số e = 25

Cấu hình electron của M là [Ar] 3d4s2.

⇒ Nguyên tử M có 4 lớp electron ⇒ Thuộc chu kì 4

⇒ Nguyên tử M là nguyên tố d, có tổng số electron thuộc phân lớp 3d và 4s là 7 ⇒ Thuộc nhóm VIIB.

II. Cấu hình electron của Mn (mangan) chương trình cũ

1. Cấu hình electron nguyên tử mangan (Z = 25)

- Mangan có số hiệu nguyên tử là 25 ⇒ nguyên tử Mn có 25 electron.

- Cấu hình electron nguyên tử mangan là 1s2s2p3s3p6 3d4s2.

Viết gọn: [Ar] 3d4s2.

Chú ý:

Do có sự chèn mức năng lượng, theo trật tự PMNL các electron được phân bố như sau:

1s2s2p3s3p4s2 3d5.

- Sau đó, sắp xếp các phân lớp theo từng lớp để thu được cấu hình electron như trên.

2. Mối quan hệ giữa cấu hình electron với vị trí trong bảng tuần hoàn và tính chất nguyên tố

-  Vị trí Mn trong bảng tuần hoàn:

+ Từ cấu hình electron của Mn là 1s2s2p3s3p3d4s2 ta xác định được nguyên tử Mn có 25 electron, phân bố trên 4 lớp electron và số electron hóa trị là 7.

⇒ Vậy mangan ở ô thứ 25 (do Z = 25); chu kì 4 (do có 4 lớp electron), nhóm VIIB (do có 7 electron hóa trị, nguyên tố d).

- Tính chất nguyên tố:

+ Mangan thuộc nhóm VIIB nên mangan là kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất.

+ Các mức oxi hóa phổ biến của mangan trong hợp chất: +2, +3, +4, +6 và +7.

3. Bài tập

Câu 1: Cho ion X2+ có tổng số hạt mang điện là 48. Vị trí của nguyên tố X trong bảng tuần hoàn là

A. nhóm IIA, chu kì 4.

B. nhóm IIB, chu kì 4.

C. nhóm VIIIB, chu kì 4.

D. nhóm VIIB, chu kì 4.

Lời giải:

Đáp án D

X ⟶ X2+ + 2e

Gọi số electron của nguyên tử X là e ⇒ số hạt proton bằng e.

Theo bài, ta có: (e – 2) + e = 48 ⇒ e = 25

Cấu hình electron của X là [Ar] 3d4s2.

⇒ Nguyên tử X có 4 lớp electron và số electron hóa trị là 7.

⇒ Nguyên tố X thuộc chu kì 4, nhóm VIIB.

Câu 2: Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 4s2. Số electron trên lớp 3 là 13. Cấu hình electron của nguyên tử X là

A. 1s2s2p3s3p5 3d4s2.

B. 1s2s2p3s3p6 3d4s2.

C. 1s2s2p3s3p7 3d4s2.

D. 1s2s2p3s3p6 3d4s2.

Lời giải:

Đáp án D

Số electron trên lớp 3 là 13.

⇒ Cấu hình electron lớp thứ 3 là 3s3p6 3d5

Mà nguyên tử X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 4s2.

⇒ Cấu hình electron của nguyên tử X là 1s2s2p3s3p6 3d4s2.

Xem thêm cấu hình electron của các nguyên tố thường gặp hay, chi tiết khác:

Cấu hình electron của Ag, silver (bạc) chương trình mới

Cấu hình electron của Sr, strontium (stronti) chương trình mới

Cấu hình electron của Ti, titanium (titan) chương trình mới

Cấu hình electron của V, vanadium (vanadi) chương trình mới

Cấu hình electron của Xe, xenon chương trình mới

Đánh giá

0

0 đánh giá